Giá Cá Xecan / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Psc.edu.vn

Cá Xecan Giá Bao Nhiêu? Cách Nuôi Cá Xecan

Cách nuôi cá tứ vân như thế nào? Cá tứ vân thích ăn gì? Cá tứ vân là một trong số những giống cá cảnh phổ biến nhất hiện nay. Cá nhập nội từ thập niên 70 và đã sản xuất giống phổ biến trong nước.

Giới thiệu cá xecan

Cá xecan du nhập và nước ta từ những năm 70 của thế kỷ trước và dần trở nên phổ biến. Vậy loài cá này bắt nguồn từ đầu và có những đặc điểm gì nổi bật?

Nguồn gốc

Cá xecan còn được gọi là cá tứ vân, nguồn gốc từ đảo sumatra của Indonesia. Chúng sinh sống chủ yếu ở những thuỷ vực có dòng nước chảy nhẹ, có nhiều bóng râm và hoạt động ở tầng nước giữa. Cá xecan thích nghi rộng với nhiều điều kiện sinh thái, nhưng phát triển mạnh mẽ nhất ở những nơi khí hậu nhiệt đới. Hiện nay, cá xecan đã được nuôi theo hình thức sinh sản tại nước ta.

Đặc điểm sinh học của cá xecan

Cá xecan có thể dài tới 7cm ngoài tự nhiên nhưng trong bể thuỷ sinh thường nhỏ hơn. Loài cá này có nhiều màu sắc chủ yếu với màu nền vàng nâu và xanh. Trên thân nổi bật với 4 sọc đứng màu đen cùng màu đỏ điểm ở gốc vi và mũi.

Cá xecan là loài ăn tạp, chúng có thể ăn được rất nhiều loại thức ăn khác nhau nên khi nuôi loài cá này, bạn nên kết hợp nhiều dạng thức ăn để cung cấp nguồn dinh dưỡng đầy đủ cho cá. Chỉ có như vậy, cá mới phát triển toàn diện, màu sắc nổi bật và sặc sỡ hơn.

Đây là loài cá cảnh bơi theo đàn, khá phá phách nên bạn hạn chế bố trí cây thuỷ sinh trong bể. Bể cá nên có kích thước đủ rộng để đàn cá có đủ không gian hoạt động. Nên nuôi với số lượng nhiều theo mật độ 1 con/ 10 lít nước để đảm bảo hàm lượng oxy cho cá.

Nếu nuôi đơn lẻ, cá xecan sẽ cắn phá nhiều hơn và rượt đuổi, gây tổn thương đến các loài cá nuôi chung. Cũng bởi tật xấu như vậy mà cá xecan còn được gọi là cá rỉa vây và bạn không thể nuôi chúng cùng với các loài cá có vây dài như cá ông tiên, cá betta,…hoặc các loài cá chậm chạp, không có khả năng phản kháng. Cá xecan có thể nuôi chung với cá mún hoặc cá neon.

Môi trường sống cho cá xecan

Nhiệt độ nước vô cùng quan trọng khi nuôi cá xecan. Nhiệt độ lý tưởng nhất đối với loài cá này trong khoảng 25 đến 29 độ C. Nếu nhiệt độ thấp dưới 20 độ, cá xecan rất dễ chết, chúng cần được nuôi trong nước có mức nhiệt cao.

Bể thuỷ sinh nuôi cá tứ vân nên lắp đặt cây sưởi để duy trì mức nhiệt hợp lý ngay cả khi thời tiết chuyển lạnh. Bạn cũng nên lắp đặt riêng một cây nhiệt kế để xác định chính xác nhất mức nhiệt của nước, mặc dù cây sưởi có hiển thị nhiệt độ nhưng vẫn có sự chênh lệch so với mức nhiệt thực.

Cá xecan rất dễ mắc bệnh nếu sự biến thiên nhiệt quá lớn giữa nước bể thuỷ sinh và môi trường bên ngoài. Bệnh phổ biến nhất của cá xecan là bệnh đốm trắng. Đây là căn bệnh lây truyền và rất dễ làm chết cá. Cho nên bạn cần hết sức lưu ý đến nhiệt độ khi nuôi loài cá này.

Chú ý thay nước cho cá đều đặn theo định kỳ để đảm bảo chất lượng nước phù hợp, thường xuyên vệ sinh bể, mang tới cho cá không gian sống lý tưởng nhất. Bù lại bạn sẽ được thoả sức ngắm nhìn chúng bơi lội vô cùng sinh động.

Dinh dưỡng cho cá xecan

Đây là loài cá ăn tạp và món ăn ưa thích nhất của chúng là giun quế. Tuy vậy bạn không nên cho chún ăn quá nhiều loại thức ăn này bởi rất dễ bị viêm ruột vì giun quế có thể mang theo ký sinh trùng gây hại. Hơn nữa, cho cá xecan ăn nhiều giun quế còn khiến nước bể thuỷ sinh nhanh đục hơn.

Cá xecan cũng có thể ăn các loại rau xanh như xà lách, cải trắng, rau diếp, rau muống,… Tuyệt đối không cho ăn rau chân vịt vì có thể gây viêm ruột. Thức ăn thực vật nên chọn những loại có chất béo, bột, vitamin và khoáng chất để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cá. Bạn cũng nên kết hợp với thức ăn động vật để cá phát triển toàn diện nhất.

Có thể cho cá xecan ăn thành nhiều bữa trong ngày, mỗi bữa chỉ cho một lượng nhất định. Thức ăn cho cá dạng viên tổng hợp cũng rất phù hợp với loài cá này. Các loại côn trùng, giáp xác cũng là lựa chọn tốt nhưng không nên cho cá ăn nhiều vì dễ làm cá mắc bệnh đường ruột.

Lưu ý khi nuôi cá xecan

Cá xecan rất hay mắc bệnh đốm trắng. Để khắc phục tình trạng này, bạn nên pha muối và thuốc vào nước bể để khử trùng. Sau đó tăng dần nhiệt độ lên tới khi nào đạt mức 28 độ C thì dừng. Thực hiện đều đặn cho tới khi nào cá khỏi bệnh hoàn toàn.

Không nuôi cá xecan với những loài cá khác bơi chậm, không có khả năng phản kháng hay những loài cá có vây dài vì giống cá này thường đuổi theo đễ rỉa vây cá khác làm thức ăn cho mình. Chúng thích sống theo đàn, di chuyển nhanh nhẹn và tập tính cạnh tranh cao nên khi tấn công, các loài cá khác đơn độc sẽ khó long thoát khỏi vòng vây.

Cá xecan giá bao nhiêu?

Tại thị trường cá cảnh nước ta, cá xecan hiện được cung cấp với mức giá rất rẻ, một phần vì tính xấu thích rỉa vây của chúng. Mặc dù được nuôi rất phổ biến nhưng giá cá xecan không bao giờ vượt quá 10.000/ con.

Cá Xecan Là Gì, Nuôi Chung Với Cá Gì, Cách Nuôi, Giá Bao Nhiêu 2022

Cá xecan không còn quá xa lạ với nhiều người. Nhưng đôi khi có nhiều bạn chưa hề biết đến loài cá cảnh thủy sinh này. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn một loại cá linh hoạt, lạ mắt đảm bảo bạn sẽ thích chúng. Những thông tin sẽ được đề cập trong bài viết này như các loại cá xecan, cá xecan nuôi chung với cá gì, cách nuôi chúng ra sao và giá cá xecan bao nhiêu tiền. Let’go!

Cá xecan hay còn gọi là cá tứ vân và còn nhiều tên gọi mỗi nơi mỗi khác như cá xê can, cá secam, cá mè hổ,… Chúng có nguồn gốc ở đảo Sumatra của đất nước Indonesia. Cá xecan chủ yếu sinh sống ở tầng nước giữa, những nơi thủy vực có dòng chảy tương đối thấp và ưa thích ở những nơi có nhiều bóng mát.

Cá Xecan có màu cơ bản là nâu vàng, trên thân có 4 sọc thẳng từ lưng xuống bụng (cái tên tứ vân xuất phát từ đặc điểm này). Kích thước trung bình của cá khi trưởng thành không quá 10cm. Thân cá thon và dẹp, có các vây và miệng màu đỏ, đậm nhạt tùy theo sắc tố của từng cá thể.

Đây là dòng cá sống theo bầy đàn, lưu ý khi nuôi thì trong bể thủy sinh phải có ít nhất 5 con để chúng có thể sống tốt. Vì là hoạt động bầy đàn nhưng có một số bạn chỉ mua 1 – 2 con, như vậy dễ dẫn đến cá bị stress và bỏ ăn.

Ngoài ra, cá xecan còn có nhiều loại khác nhau cũng với màu sắc khác nhau như cá xecan vàng, cá xecan xanh. Chi tiết các loại hãy xem tiếp phần bên dưới.

Chúng không khác cá xecan xanh là mấy, tuy nhiên có một vài chỗ lại có màu trắng. Vậy nên cá tên panda được đặt luôn cho những con có màu sắc đặc biệt này. Và tất nhiên đây là loại hiếm, khó tìm và giá cũng có phần cao hơn các loại khác.

Đầu tiên để nuôi được cá xecan cần chuẩn bị một bể thủy sinh thật đẹp. Kích thước bể tùy thuộc vào nơi để của người nuôi. Nếu có thể thì càng lớn càng tốt, bởi vì cá xecan thích sống theo bầy đàn, mà đã bầy đàn thì trên 5 cá thể. Vì vậy kích thước bể tối thiểu nhất sẽ là cao 40, rộng 30, dài 60.

Trên bể bỏ thêm một số vật dụng trang trí và cây thủy sinh để tạo môi trường sống thật tự nhiên cho cá. Không những vậy còn mang lại tính thẩm mỹ cho bể thủy sinh.

Dưới đáy bể trải đầy sỏi suối nhỏ hoặc cát thạch anh lọc nước cũng rất tốt. Nếu có điều kiện thì trên miệng bể nên lắp thêm đèn để mỗi khi ngắm cá sẽ đẹp mắt hơn. Ngoài ra, máy tạo oxy cũng rất cần thiết trong quá trình nuôi cá xecan.

Cá xecan thuộc loài động vật ăn tạp, chúng có thể ăn bất cứ thứ gì vừa miệng. Từ động vật cho đến thực vật. Một số dạng thức ăn phổ biến của cá xecan như trùn quế, trùn huyết, trùn chỉ, bo bo, artemia, thức ăn đông lạnh,… Ngoài ra còn có thức ăn dạng viên hay những loại thức ăn có thể kích thích tạo màu cho cá thêm đẹp hơn.

Và thức ăn dạng thực vật cho cá xecan như tảo, rau cải trắng, rau muốn, xà lách,…

Mỗi ngày cần cho cá ăn khoảng 2 lần, nếu không có thời gian thì có thể chi ăn 1 lần 1 ngày tuy nhiên số lượng thức ăn cần nhiều hơn.

Để cá có thể phát triển khỏe mạnh cần đảm bảo môi trường nước sạch chất lượng. Mỗi tuần thay nước ít nhất 2 lần. Mỗi lần thay khoảng 50% nước. Cũng giống như các loài cá thủy sinh khác, khi thay hết 100% nước và cho nước mới vào lúc này cá sẽ bị sốc nước. Đôi khi dẫn đến chứng bỏ ăn ở cá. Để không phải tốn nhiều thời gian và công sức thay nước, có thể trang bị hệ thống lọc nước đối với bể thủy sinh lớn.

Trong quá trình nuôi cá xecan đôi khi sẽ xuất hiện tình trạng cá bị bệnh đốm trắng. Biểu hiện là trên người chúng có li ti những đốm màu trắng bám trên cơ thể hoặc vây. Để giải quyết được bệnh này chỉ cần pha thêm mối hột và thuốc khử trùng vào bể. Tiếp đến là tăng nhiệt độ trong bể lên khoảng 29˚C. Cứ như vậy khoảng 3 – 4 ngày là cá sẽ khỏi bệnh.

Trước khi tiến hành cho cá xecan sinh sản thì cần phân biệt được cá đực cá cái. Cá đực sẽ có kích thước nhỏ hơn và màu sắc đậm hơn cá cái. Cá xecan cái sẽ có bụng to hơn vì chứa nhiều trứng, khi nuôi một thời gian thì nhìn vào có thể nhận ra ngay.

Đối với dòng cá xecan, để chúng có thể đẻ được thì cần một tỉ lệ đực cái thích hợp. Tỉ lệ cá đực sẽ nhiều hơn gấp hai hoặc gấp 3 lần cá cái thì sinh sản mới đạt hiệu quả.

Trước khi cho sinh sản nên cho cá ăn thúc các loại thức ăn chứa nhiều dinh dưỡng.

Tách cá đực và cá mái theo tỉ lệ cho vào bể riêng, cho thêm rong vào bể. Nuôi khoảng vài ngày cho đến khi thấy nguyên bầy rượt đuổi nhau là chúng đang sinh sản.

Cá xecan cái sẽ đẻ lên những cây rong, sau khi quá trình sinh sản đã xong thì vớt rong ra để ở bể có oxy. Khoảng 2 – 3 ngày sau thì trứng sẽ nở. Sau khi nở thì cho cá xecan bột ăn artemia hoặc thức ăn bột.

Cá xecan mệnh danh là loài cá chuyên rỉa vây các loài cá khác. Với khả năng bơi nhanh linh hoạt và theo bầy thì không con nào có thể chạy thoát khi bị cá xecn đuổi. Tuy nhiên với tập tính hung hăn là vậy nhưng cá xecan có thể nuôi chung với một số loại cá vây ngắn như cá bình tích, cá cánh buồm, cá sọc ngựa, cá mún,… Đối với cá cá cánh buồm thì nên cân bằng số lượng bằng nhau để chúng có thể sống hòa thuận.

Cá xecan có giá khả rẻ, nếu mua càng nhiều thì giá càng rẻ.

Cá xecan sọc bình thường có giá khoảng 6.000 đồng/ 1 cặp

Cá xecan vàng giá khoảng 10.000 đồng/ 1 cặp

Cá xecan xanh giá nhích hơn một ít khoảng 15.000 đồng/ 1 cặp

Cá xecan panda mini khoảng 40.000 đồng/ 1 cặp

Tóm lại giá cá xecan không quá mắc phù hợp với nhiều độ tuổi, ai cũng có thể mua về nuôi được. Nếu mới chơi cá xecan hay mua trước khoảng 5 con về nuôi thử, thấy được thì nuôi nhiều hơn sẽ rất đẹp.

Động vật ăn tạp

Giá Giá Cá Tra Tăng Sát Mức Giá Kỷ Lục Năm 2011

Công ty Phân tích và Dự báo thị trường VN (AgroMonitor) ước tính tồn kho cá tra đầu kỳ năm 2017 ở mức 305.000 tấn – giảm tới 50% so với số tồn kho vào năm 2015 – do tình trạng nguồn cung nguyên liệu thiếu hụt.

Thậm chí thương nhân còn dự kiến, mức giá có thể sẽ còn tăng hơn nữa khi áp lực nguồn cung khan hiếm sẽ còn kéo dài đến khoảng quí 2- 2017, và cả năm 2017 dự kiến nguồn cung có thể sẽ thiếu hụt tới hai phần ba sản lượng so với năm 2016. Trong khi đó, nhu cầu chế biến các đơn hàng đi thị trường Mỹ, đặc biệt là thị trường Trung Quốc vẫn đang gia tăng.

Theo ước tính của AgroMonitor, sản lượng cá tra trong quí 1-2017 chỉ đạt 211.000 tấn, giảm 1,67% so với quí 1-2016. Còn theo Tổng cục Thủy sản, diện tích nuôi cá tra đến ngày 17-2-2017 là khoảng 1.762 héc ta, bằng 91,3% so với 2016; sản lượng thu hoạch là 103.150 tấn, bằng 99,3% so với cùng kỳ.

Như vậy, có thể thấy, nguồn cung cá tra tại hầu hết các tỉnh ĐBSCL tính đến thời điểm ngày 22-2-2017 ở mức không cao. Trong khi đó, với tiến độ thả nuôi vụ mới và lượng cá tra giống thả mới như trên thì dự kiến phải đến khoảng quí 2-2017 mới có lượng cá tương đối đủ để đáp ứng cho các doanh nghiệp chế biến.

Sản lượng cá cung ứng cho các nhà máy chế biến hiện ở mức trung bình (khoảng 4.500 tấn/ngày) dù nhu cầu chế biến có gia tăng. Tại An Giang, hiện các nhà máy chế biến khoảng trên dưới 3.000 tấn/ngày. Trong khi đó, trên kênh xuất khẩu đang có những kỳ vọng tích cực từ phía một số thị trường nhập khẩu cá tra lớn như Mỹ và Trung Quốc. Có thông tin cho rằng, hiện một số doanh nghiệp xuất khẩu cá tra đang đàm phán chào giá xuất khẩu tăng đối với các hợp đồng mới xuất khẩu sang thị trường Mỹ, Trung Quốc…

Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tính đến ngày 14- 2-2017, Mỹ là thị trường nhập khẩu cá tra Việt Nam lớn nhất với lượng đạt 10.100 tấn, kim ngạch đạt 28,85 triệu đô la Mỹ. Trong năm 2016, xuất khẩu cá tra của Việt Nam sang thị trường Mỹ vẫn tăng trưởng mạnh, đạt 134.560 tấn, thu về 384,85 triệu đô la Mỹ, tăng 23,79% về lượng và 21,4% về kim ngạch so với năm 2015.

Về thị trường Trung Quốc, xuất khẩu thủy, hải sản đã khởi sắc hơn sau rằm tháng Giêng năm Đinh Dậu, do nhu cầu của khách hàng Trung Quốc tăng đáng kể và các lực lượng xuất khẩu của Việt Nam hiện đáp ứng tốt. Ngoài những mặt hàng thủy, hải sản xuất khẩu truyền thống, từ năm 2017, thị trường Trung Quốc, theo dự báo, sẽ thu hút rất mạnh các sản phẩm cá da trơn của Việt Nam, bao gồm cá tra, cá ba sa. Tới đây, Trung Quốc sẽ là thị trường nhập khẩu cá da trơn lớn nhất của Việt Nam dưới dạng sản phẩm phi lê và cắt khúc cấp đông, đông lạnh tươi.

Trong năm 2016, thị trường Trung Quốc lần đầu tiên vượt thị trường Mỹ để trở thành thị trường nhập khẩu cá tra lớn nhất của Việt Nam với lượng đạt 153.130 tấn, trị giá 263,94 triệu đô la Mỹ, tăng mạnh 134,02% về lượng và 109,19% về trị giá so với năm 2015. Đặc biệt trong tháng 12-2016, xuất khẩu cá tra sang Trung Quốc đã xác lập mức kỷ lục xuất khẩu mới – đạt 18.780 tấn.

Còn theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tính đến ngày 14-2-2017, ước tính trong quí 1-2017 sản lượng cá tra xuất sang thị trường Trung Quốc (cả chính ngạch và biên mậu) đạt 30.000 tấn.

Tuy nhiên, tổng xuất khẩu cá tra của Việt Nam đi các thị trường trong quí 1-2017 ước tính vẫn suy giảm 7,37% so với quí 1-2016, một phần do sụt giảm đơn hàng xuất khẩu sang thị trường EU trong năm 2016 và tiếp tục tại hai tháng đầu năm 2017(2). Cùng với đó, việc một số siêu thị, như Carrefour, tại một số nước khu vực châu Âu từ chối bán cá tra trong hệ thống của họ cũng đã phần nào gây tác động suy giảm xuất khẩu cá tra của Việt Nam sang khu vực này. Một nguyên nhân quan trọng khác của việc tổng xuất khẩu suy giảm là do nguồn cung cá nguyên liệu ở mức thấp nên đã kéo các đơn hàng giao quí 1-2017 suy giảm.

Như vậy, dựa vào con số về tình hình cung cầu cá tra, AgroMonitor ước tính lượng tồn kho cá tra tính đến cuối tháng 3-2017 sẽ còn khoảng 224.000 tấn. Sang đến quí 2-2017, khi nguồn cung cá nguyên liệu có những chuyển biến tốt hơn thì có thể giảm bớt áp lực lên thị trường.

Theo TBKTSG

Giá Cá Lóc (0.5Kg/Con) – Bảng Giá Cá Lóc Đồng, Giá Cá Lóc Giống

Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000.. Cá lóc bao nhiêu 1kg Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối […]

Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay

Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000..

Cá lóc bao nhiêu 1kg

Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối với loại 2 con 1kg. Loại 3 con 1 kg có giá 42700 vnđ. Đối với loại cá lóc 1 con 1kg có giá 42.000 vnđ 1kg.

Giá cá lóc

Bảng giá cá lóc đồng vừa cập nhật

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (đồng) An Giang 42500

Cá lóc (đồng) Bà Rịa – Vũng Tàu 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Giang 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Kạn 42500

Cá lóc (đồng) Bạc Liêu 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Bến Tre 42500

Cá lóc (đồng) Bình Định 42500

Cá lóc (đồng) Bình Dương 42500

Cá lóc (đồng) Bình Phước 42500

Cá lóc (đồng) Bình Thuận 42500

Cá lóc (đồng) Cà Mau 42500

Cá lóc (đồng) Cao Bằng 42500

Cá lóc (đồng) Đắk Lắk 42500

Cá lóc (đồng) Đắk Nông 42500

Cá lóc (đồng) Điện Biên 42500

Cá lóc (đồng) Đồng Nai 42500

Cá lóc (đồng) Đồng Tháp 42500

Cá lóc (đồng) Gia Lai 42500

Cá lóc (đồng) Hà Giang 42500

Cá lóc (đồng) Hà Nam 42500

Cá lóc (đồng) Hà Tĩnh 42500

Cá lóc (đồng) Hải Dương 42500

Cá lóc (đồng) Hậu Giang 42500

Cá lóc (đồng) Hòa Bình 42500

Cá lóc (đồng) Hưng Yên 42500

Cá lóc (đồng) Khánh Hòa 42500

Cá lóc (đồng) Kiên Giang 42500

Cá lóc (đồng) Kon Tum 42500

Cá lóc (đồng) Lai Châu 42500

Cá lóc (đồng) Lâm Đồng 42500

Cá lóc (đồng) Lạng Sơn 42500

Cá lóc (đồng) Lào Cai 42500

Cá lóc (đồng) Long An 42500

Cá lóc (đồng) Nam Định 42500

Cá lóc (đồng) Nghệ An 42500

Cá lóc (đồng) Ninh Bình 42500

Cá lóc (đồng) Ninh Thuận 42500

Cá lóc (đồng) Phú Thọ 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Bình 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Nam 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Ngãi 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Trị 42500

Cá lóc (đồng) Sóc Trăng 42500

Cá lóc (đồng) Sơn La 42500

Cá lóc (đồng) Tây Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Thái Bình 42500

Cá lóc (đồng) Thái Nguyên 42500

Cá lóc (đồng) Thanh Hóa 42500

Cá lóc (đồng) Thừa Thiên Huế 42500

Cá lóc (đồng) Tiền Giang 42500

Cá lóc (đồng) Trà Vinh 42500

Cá lóc (đồng) Tuyên Quang 42500

Cá lóc (đồng) Vĩnh Long 42500

Cá lóc (đồng) Vĩnh Phúc 42500

Cá lóc (đồng) Yên Bái 42500

Cá lóc (đồng) Phú Yên 42500

Cá lóc (đồng) Cần Thơ 42500

Cá lóc (đồng) Đà Nẵng 42500

Cá lóc (đồng) Hải Phòng 42500

Cá lóc (đồng) Hà Nội 42500

Cá lóc (đồng) TP HCM 42500

Bảng giá Cá lóc loại (0.5kg/con)

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (0.5kg/con) An Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bà Rịa – Vũng Tàu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Kạn 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bạc Liêu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bến Tre 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Định 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Dương 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Phước 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Thuận 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cà Mau 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cao Bằng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đắk Lắk 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đắk Nông 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Điện Biên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đồng Nai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đồng Tháp 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Gia Lai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Nam 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Tĩnh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hải Dương 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hậu Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hòa Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hưng Yên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Khánh Hòa 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Kiên Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Kon Tum 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lai Châu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lâm Đồng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lạng Sơn 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lào Cai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Long An 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Nam Định 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Nghệ An 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Ninh Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Ninh Thuận 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Phú Thọ 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Nam 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Ngãi 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Trị 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Sóc Trăng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Sơn La 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tây Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thái Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thái Nguyên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thanh Hóa 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thừa Thiên Huế 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tiền Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Trà Vinh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tuyên Quang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Vĩnh Long 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Vĩnh Phúc 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Yên Bái 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Phú Yên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cần Thơ 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đà Nẵng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hải Phòng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Nội 45000

Cá lóc (0.5kg/con) TP HCM 45000

Bảng giá Cá lóc nuôi

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (nuôi) An Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Bà Rịa – Vũng Tàu 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Kạn 28500

Cá lóc (nuôi) Bạc Liêu 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Bến Tre 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Định 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Dương 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Phước 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Thuận 28500

Cá lóc (nuôi) Cà Mau 28500

Cá lóc (nuôi) Cao Bằng 28500

Cá lóc (nuôi) Đắk Lắk 28500

Cá lóc (nuôi) Đắk Nông 28500

Cá lóc (nuôi) Điện Biên 28500

Cá lóc (nuôi) Đồng Nai 28500

Cá lóc (nuôi) Đồng Tháp 28500

Cá lóc (nuôi) Gia Lai 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Nam 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Tĩnh 28500

Cá lóc (nuôi) Hải Dương 28500

Cá lóc (nuôi) Hậu Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Hòa Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Hưng Yên 28500

Cá lóc (nuôi) Khánh Hòa 28500

Cá lóc (nuôi) Kiên Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Kon Tum 28500

Cá lóc (nuôi) Lai Châu 28500

Cá lóc (nuôi) Lâm Đồng 28500

Cá lóc (nuôi) Lạng Sơn 28500

Cá lóc (nuôi) Lào Cai 28500

Cá lóc (nuôi) Long An 28500

Cá lóc (nuôi) Nam Định 28500

Cá lóc (nuôi) Nghệ An 28500

Cá lóc (nuôi) Ninh Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Ninh Thuận 28500

Cá lóc (nuôi) Phú Thọ 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Nam 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Ngãi 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Trị 28500

Cá lóc (nuôi) Sóc Trăng 28500

Cá lóc (nuôi) Sơn La 28500

Cá lóc (nuôi) Tây Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Thái Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Thái Nguyên 28500

Cá lóc (nuôi) Thanh Hóa 28500

Cá lóc (nuôi) Thừa Thiên Huế 28500

Cá lóc (nuôi) Tiền Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Trà Vinh 28500

Cá lóc (nuôi) Tuyên Quang 28500

Cá lóc (nuôi) Vĩnh Long 28500

Cá lóc (nuôi) Vĩnh Phúc 28500

Cá lóc (nuôi) Yên Bái 28500

Cá lóc (nuôi) Phú Yên 28500

Cá lóc (nuôi) Cần Thơ 28500

Cá lóc (nuôi) Đà Nẵng 28500

Cá lóc (nuôi) Hải Phòng 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Nội 28500

Cá lóc (nuôi) TP HCM 28500

Giá cá lóc giống bao nhiêu tiền 1 con

Cá lóc giống giao động từ 370 vnđ đến 600 vnđ 1 con loại con giống từ 8-10 mm. Đối với cá lóc giống mua theo kg thì 1 kg cá lóc giống giá 260 – 290 vnđ/ 1kg cá lóc giống.

Mua cá lóc giống bán ở đâu

Việc mua cá lóc giống nói riêng và các loại cá khác rất quan trọng đối với bà con chăn nuôi. Bởi nếu mua nhầm những nơi kém uy tín sẽ cho ra cá thành phẩm không đạt chất lượng. Vậy mua cá lóc giống ở đâu ? Địa chỉ bán cá lóc giống ở Hà Nội, TP HCM..

Các trại cá lóc giống ở khu vực miền Bắc

Trại cá giống Quyết Trần

Địa chỉ: Cống Xuyên, Nghiêm Xuyên, Thường Tín, Hà Nội

SĐT: 0987 833 389

Trung tâm giống thủy sản Hà Nội

Địa chỉ: Xá Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai, Hà Nội

SĐT: 024 3397 3133

Trại nguồn cá giống Hà Nội

Địa chỉ: 57 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

SĐT: 0961 682686

Cá giống Việt Bắc

Địa chỉ: Cầu Bản Cá, Chiềng An, TP Sơn La

SĐT: 091 2238 245

Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Trung

Trại giống thủy sản nước ngọt Hòa Khương

Địa chỉ: xá Hòa Khương, huyện Hòa Vàng, Đà Nẵng

SĐT: 0905 5109 29

Trại cá giống Hai Hiến

Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Quế Sơn, Quảng Nam

SĐT: 0368 669 809

Trại cá giống Thiên Thâm

Địa chỉ: Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa

SĐT: 098 983 22 43

Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Nam

Trại cá giống Trường Long

Địa chỉ: Đường Đồi Môn, Ấp 4 xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai

SĐT: 0975 756 772

Trại cá giống Bình An

Địa chỉ: 778, DDT43 A, thị xã Dĩ An, Bình Dương

SĐT: 0251 383 1151

Cơ sở cá giống Minh Trang

Địa chỉ: 285, Quố lộ 1A, quận Cái Răng, Hưng Lợi, Ninh Kiều, Cần Thơ

SĐT: 0292 384  6482