Bạn đang xem bài viết Gía Trị Dinh Dưỡng Của Cá Mú Đối Sức Khỏe được cập nhật mới nhất trên website Psc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Cá mú đen có mắt rất to, miệng rộng và phần răng vô cùng sắc nhọn.
Đặc điểm nổi bật của họ cá mú (cá song) là có màu sắc sặc sỡ và đa dạng, thường lẫn với cảnh quan nơi cư trú để ẩn tránh kẻ thù và rình bắt mồi. Đặc điểm của cá mú (cá song) Cá mú có đặc điểm thân thuôn dài, dẹp bên.
Cá mú Thân phủ vảy lược hoặc vảy tròn nhỏ, đôi khi vảy chìm dưới da mỏng. Miệng lớn, hàm dưới dài hơn hàm trên, có hoặc không có xương hàm trên phụ. Răng nhọn, khoẻ, mọc thành một hay nhiều hàng hoặc thành đai răng. Hàng ngoài cùng lớn hơn răng các hàng trong. Hầu hết các loài đều có răng nanh. Xương nắp mang chính có 1 tới 3 gai dẹt. Mép sau xương nắp mang trước hình răng cưa hoặc có gai nhỏ.
Cách chế biến ca mú đảm bảo chất lượng:
Sơ chế sạch cá mú đỏ, bỏ mang và khía đều hai bên mình cá. Ruột cá bạn có thể giữ lại, làm sạch và hấp cùng cá. Nếu không có thời gian bạn có thể bỏ phần ruột.
Cho xì dầu, đường, hạt nêm, dầu hào và một ít dầu ăn vào một chiếc bát nhỏ khuấy đều, trút hỗn hợp gia vị này vào dĩa cá mú đỏ vừa làm sạch và ướp trong 15 phút.
Hành tây bóc vỏ thái mỏng, ớt bỏ hạt thái chỉ , hành lá rau ngò bỏ chân rửa sạch thái khúc, phần đầu hành đem tỉa hoa để trang trí cho món cá hấp dẫn.
Đun sôi nồi hấp. Khi nước sôi thì xếp cá đã ướp gia vị vào, đậy nắp và tiếp tục đun trong khoảng 20 phút. Tiếp đó, cho hành tây và ớt vào, rồi cho tiếp hành lá, rau mùi, đầu hành đã tỉa hoa quanh cá và đậy nắp đun thêm khoảng 2 phút nữa là cá chín, bắc ra, rắc một chút tiêu lên mặt cá và thưởng thức.
Toàn bộ thân hình của chúng được phủ lên màu nâu đen, trên thân có nhiều vạch ngang màu nâu và có rất nhiều chấm đậm. Cá mú nghệ và cá mú bông đen nhiều chất dinh dưỡng, rất tốt cho thai phụ, người già, trẻ em.
Gía trị dinh dưỡng của cá mú đối sức khỏe
Là loại cá tươi được ưa chuộng hiện nay bởi thịt cá song (cá mú) có vị thơm và ngon rất riêng không thể lẫn với loại cá nào khác: thịt cá trắng, dai, và vị ngọt thanh. Trong cá song (cá mú) có hàm lượng chất dinh dưỡng cao cung cấp lượng chất đạm cao đáng kể lại dễ tiêu rất tốt cho đường tiêu hóa không chóng ngán như thịt bò hay thịt lợn. Thịt cá song (cá mú) có đầy đủ các acid amin cần thiết cho cơ thể con người mà cơ thể con người không thể tạo ra được. Mỡ cá song (cá mú) là mỡ không no, và có chất trung gian để cơ thể con người dễ hấp thụ.
Các món ăn chế biến từ cá mú: Kho kẹo, nấu canh chua, hấp xì dầu hoặc nướng giấy bạc… Với 1 con cá mú nghệ, khách có thể chế biến nhiều món ăn như: ăn sống sashimi, chưng tương, um chua ngọt, hấp Hồng Kông, xào sả ớt, cá mú nghệ nướng muối ớt,..
Hấp cá mú trong xì dầu là một trong những cách đặc biệt để chế biến loài cá có mùi vị thơm ngon này. Cách chế biến rất đơn giản nhưng lại mang đến cảm giác lạ miệng và hấp dẫn bởi vị ngọt tự nhiên từ cá kết hợp cùng mùi thơm của các gia vị.
Cá mú biển thơm ngon lạ, ăn đến miếng cuối không hề bị ngậy như tôm, cua. Cá mú luôn là loại cá được ưa chuộng hàng đầu trong các loài cá biển và đặc biệt tốt cho phái nữ.
Vui lòng liên hệ với Hải sản Hà Như qua website http://haisanantoan.vn/ để đặt mua được cá mú tươi với mức giá ưu đãi.
Giá Trị Dinh Dưỡng Của Cá Và Những Lợi Ích Cho Sức Khỏe
Protid: trung bình (từ 15 – 24 g cho 100g). So với thịt, cá có nhiều myoalbumin hơn, ít collagen hơn và một lượng đáng kể chất nitrogen không proteic như urê, ammoniac, tạo mùi đặc biệt của cá.
Lipid: trung bình (từ 0,5 – 20g cho 100g cá). Hàm lượng chất béo ở cá thay đổi và người ta phân biệt:
Cá lạt: là nhóm cá từ 0,5 – 2% chất béo như cá bơn, cá lưỡi trâu, cá lóc, cá bông, cá trê.
Cá ít béo: 2 – 8% chất béo như cá chình, cá trích, cá thu, cá bạc má, cá nục, cá ngừ.
Cá béo: hơn 8% chất béo như lươn, cá basa, cá mòi, cá hồi.
Thành phần chất béo trong cá
Trong thời kỳ đẻ trứng, cá ít chất béo. Chất béo ở cá là chất béo không no, có 5 – 7 nối đôi, rất tốt cho sức khỏe
Muối khoáng: Cá giàu photpho, nghèo canxi. Tỷ số Canxi / Photpho tốt hơn ở thịt.
Cá không giàu canxi: Những loại cá nhỏ như cá cơm, cá linh, cá bóng con, nên ăn luôn xương. Ăn cá, nên ăn kèm với rau sống để canxi dễ dàng hấp thu.
Cá biển có lượng iod cao, giàu canxi (300 mg), clo và natri. Cá biển không chứa nhiều natri hơn cá nước ngọt. Nói chung, cá cung cấp cho cơ thể một lượng đáng kể flo, đồng, kẽm, iod, coban, sắt…
Vitamin trong cá
Cá giàu vitamin nhóm B (B1, B2, B6, B12). Nếu luộc cá, nấu canh, các vitamin B tan trong nước. Cá nghèo vitamin C.
Thịt cá giàu vitamin tan trong dầu như vitamin A, D, E. Vì vậy, ăn cá rất tốt cho trẻ em và phụ nữ mang thai.
Cá dễ tiêu hóa, do chứa ít collagen. Cá luộc, cá nấu canh rất dễ tiêu hóa vì chất collagen được chuyển sang nước luộc.
Cá cũng nghèo mô liên kết, cho nên không tồn tại lâu trong dạ dày. Vì vậy, khi ăn cá, cảm thấy “nhẹ bụng”.
Phân loại cá
Cá thường được chia làm 2 loại: cá trắng và cá dầu.
Đa số thịt đều trắng.
Có rất ít mỡ trong thịt, mỡ cá chỉ có trong gan.
Thịt cá trắng ăn dễ tiêu, thích hợp với trẻ em và những người vừa mới bình phục sau cơn bệnh.
Ví dụ: Cá chim, cá mú, cá đồng, cá hồng
Thịt có màu thẫm hơn.
Trong thịt có nhiều mỡ hơn cá trắng, do đó hương vị cá cũng hấp dẫn hơn, loại cá này có nhiều vitamin A và D.
Thịt cá dầu không dễ tiêu như thịt cá trắng vì nó có nhiều mỡ, không thích hợp với người vừa bệnh xong.
Ví dụ: Cá thu, cá ba-sa,…
Cá giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch
Phân tích kết quả của 13 nghiên cứu 220.000 người, được theo dõi trong 12 năm cho thấy: những người có dùng một lần cá trong tuần, nguy cơ mắc bệnh tim mạch giảm được 15%. Nếu ăn cá 5 lần/ tuần thì giảm được 40% nguy cơ.
Lợi ích sau này là do các axit béo omega – 3, có khả năng ngăn ngừa loạn nhịp, giảm lượng triglycerid và lượng mỡ cơ thể.
Cá giảm nguy cơ bị dị ứng, hen
Theo tạp chí Allergy, 8 – 2006, một nghiên cứu thực hiện với 4.086 trẻ sơ sinh, được theo dõi đến lúc 4 tuổi, cho thấy: những trẻ ăn cá, khi một tuổi hay trước một tuổi, ít có nguy cơ bị dị ứng (so với các trẻ khác).
Một nghiên cứu khác trên 598 trẻ, cho thấy những trẻ thường xuyên dùng cá và ngũ cốc (như gạo lức) ít nguy cơ bị hen.
Ăn cá, hạn chế sự suy thoái chức năng nhận thức
Dùng cá giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer. Các nhà nghiên cứu Chicago đã theo dõi trong 6 năm tình trạng tâm thần và sử dụng cá của nhóm người tình nguyện thuộc nhóm “Chicago Health and Aging Project” cho thấy: ở những người thường dùng cá, khả năng nhận thức giảm rất chậm, so với người không dùng cá.
Mẹ ăn cá, tốt cho thai nhi
Cá cung cấp các axit béo loại omega – 3 như EPA và DHA cần thiết cho sự phát triển của trẻ. Vào tam cá nguyệt cuối của thai kỳ, omega – 3 rất cần thiết vì chính lúc này, các tế bào não của bộ thai nhi được hình thành. Ở phụ nữ mang thai, nhu cầu về DHA được nhân lên 2,5 lần và mẹ ăn cá cung cấp các chất cần thiết cho bộ não của thai nhi. Cá còn cung cấp một lượng vitamin D quan trọng, cần thiết cho sự khoáng hóa bộ xương, chất iod cho sự phát triển não của bé và chất sắt cần thiết cho sự phát triển của thai nhi.
Dị ứng với cá
Cá có thể gây một số rối loạn ở một số người như nổi mề đay, eczema, gây ói mửa, tiêu chảy và rất hiếm hơn là rối loạn tim mạch. Cá có thể gây dị ứng do sự biến đổi chất histidin (một axit amin) thành histamin gây dị ứng.
Cá ngừ, nhất là cá không thật tươi, có thể gây dị ứng cho những người có hệ tiêu hóa yếu hay có cơ địa dễ bị dị ứng. Vì vậy, khuyên ở lần đầu tiên cho trẻ nhỏ ăn cá, nên cho bé ăn một lượng nhỏ mà thôi. Đối với trẻ mắc chứng khó tiêu, bị hen hay bị chàm (eczema), không nên cho ăn cá. Cá có chứa chất nitrogen không proteic như urê, ammoniac; vì vậy nên hạn chế ăn cá cho những người bị gút và viêm khớp.
Đối với phụ nữ mang thai, chất metil thủy ngân có khả năng qua nhau thai và sữa mẹ. Nhiều nghiên cứu cũng xác định thai nhi, khi tiếp xúc với metil thủy ngân qua nhau thai, khi sinh ra, có nguy cơ có triệu chứng thần kinh ở thị giác, thính giác và ngôn ngữ. Nhưng cá có nguy cơ chứa metil thuỷ ngân chỉ là loại cá lớn, cá bắt mồi (cá ăn động vật) như cá ngừ đại dương, cá thu, cá chuồn, cá đuối, cá kìm, cá mú. Vì vậy, khuyên các bà mang thai hạn chế dùng các loại cá lớn thuộc nhóm cá bắt mồi, có thể có lượng metil thủy ngân cao.
Cách chọn cá tươi
Vảy: mịn và ép vào da.
Mắt: trong suốt và nhô ra.
Thịt: chắc, có độ đàn hồi khi chạm vào, không có mùi hôi.
Mang cá: màu đỏ tươi.
Da: màu tươi và óng.
Tuy nhiên, cần lưu ý để tránh sử dụng những loại cá có ướp hóa chất dùng trong bảo quản tươi lâu hoặc các loại cá tự thân có độc tố gây ngộ độc chết người thường xảy ra trong các hộ gia đình nông thôn.
Bảo quản lạnh cá
Nếu biết cách, cá ướp lạnh cũng bổ dưỡng như cá tươi.
Làm sạch và rửa cá cẩn thận.
Nên cắt con cá lớn thành những lát nhỏ, bọc cá lại trong giấy sáp và đặt trong hộp chứa cẩn thận (có nắp đậy kín hoặc để trong bao nhựa tổng hợp).
Ướp lạnh cá ngay tức khắc.
Khi rã đông, không để cá tan đá trong nước, nên để cá mềm lại trong ngăn bớt lạnh hơn ở trong tủ lạnh.
Không ướp lạnh phần cá đã được rã đông.
Cách làm sạch cá
Sơ chế cá:
Sau khi sơ chế, có thể chế biến cá:
Cá phi lê: Lát cá dài cắt dọc từ xương sống, với rất ít xương ở trong thịt.
Cá lát: miếng cá được cắt ngang, trong đó có một phần của xương sống.
Cá viên: Là các sản phẩm từ thịt cá băm nhỏ, ướp gia vị và trộn với bột, nhồi mịn.
Cá muối: bảo quản cá bằng muối và phơi khô.
Các món nấu ăn với cá đều làm nhanh vì có ít mô liên kết hơn thịt nên dễ chín, mềm.
Cá nấu chín quá, đặc biệt với cá nướng, cá chiên… ăn sẽ dai và khô.
Cá chín, thịt sẽ đục và mềm.
Thành Phần Dinh Dưỡng Cá Hồi Tốt Cho Sức Khỏe
Phân tích thành phần dinh dưỡng từ thịt cá hồi
Cá hồi thuộc dạng cá béo được nuôi nhiều ở các nước xứ lạnh, vùng ôn đới hoặc hàn đới: Châu mỹ, châu âu, Nhật Bản… Hiện nay đã bắt đầu được gây giống và nuôi dưỡng ở vùng núi cao của nước ta. Thịt cá hồi tươi được xếp vào những món cực phẩm với giá trị dinh dưỡng cao, rất được ưa chuộng trên toàn thế giới.
Phân tích thành phần dinh dưỡng thịt cá hồi trong 100g cho thấy:
Cá hồi giàu axit omega – 3 bao gồm các thành phần: EPA, DPA, DHA với 3.1 g
Chất béo lành mạnh với 15.8 g.
Protein với 18.5 g.
Giàu các loại vitamin quan trọng như: A, D, B12
Thịt cá hồi chứa nhiều nguyên tố vi lượng có lợi cho sức khỏe: magie, sắt, kali…
Ngoài ra cá hồi còn là nguồn cung cấp selen tuyệt vời cho cơ thể người. Thịt cá hồi chứa nhiều acid amin có lợi cho cơ thể
Cá hồi hiện nay được cung cấp trên thị trường thường có nguồn gốc từ đại tây dương chiếm tới 99%, phần lớn được đánh bắt từ hoang dã nên chất lượng thịt cá hồi được đánh giá khá cao về năng lượng và các thành phần chống gốc tự do. Chính cá hồi được nuôi tự nhiên khiến chất lượng thịt tốt, săn chắc tạo nên hương vị đặc biệt và hấp dẫn sơ với các loại thịt cá hay thực phẩm khác.
Những lợi ích cho sức khỏe người sử dụng thịt cá hồi
Cá hồi được đánh giá là một nguồn thực phẩm giàu năng lượng và mang đến giải pháp tuyệt vời cho sức khỏe người dùng. Với những lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe ấy đã khiến thịt cá hồi trở thành nguồn thực phẩm chủ yếu ở các nước hàn đới, châu âu, châu Mỹ…
Thịt cá hồi chứa nhiều omega 3, vitamin có lợi cho mắt. bảo vệ mắt hiệu quả. Duy trì chức năng mắt và chống thoái hóa điểm vàng, khô mỏi mắt thường gặp ở con người hiện đại.
Cá hồi tăng cường trí nhớ, bổ sung chất dẫn chuyền xung thần kinh. Đặc biệt tốt cho trẻ nhỏ, tăng cường phát triển não với hàm lượng DHA cao.
Thịt cá hồi chứa những chất béo lành mạnh, an toàn cho sức khỏe người dùng. Bảo vệ tim mạch hiệu quả, ổn định huyết áp, giảm mỡ máu. Thành phần omega 3 cùng cố chức năng tim, nhịp tim, giảm nguy cơ đột quỵ.
Cá hồi thiên nhiên chứa nhiều chất chống ung thu, giảm và ngăn ngừa gốc tự do gây biến đổi tế bào. Tăng cường miễn dịch, sức đề kháng cho cơ thể. Sử dụng lâu dài, thịt cá hồi sẽ là nguồn thực phẩm hỗ trợ điều trị ung thư hiệu quả.
Cá hồi thiên nhiên hay được nuôi trồng đều chứa nguồn khoáng chất, dinh dưỡng khá ổn định, giữ nguyên được những giá trị bảo vệ sức khỏe tiện ích.Thịt cá hồi tươi sẽ là nguồn dinh dưỡng tươi ngon và có lợi mà con người không nên bỏ qua để phòng ngừa những vấn đề bệnh cơ thể hiện đại. Lưu ý mua thịt cá hồi tươi nhập khẩu sạch, nuôi thuận theo quy luật tự nhiên để đảm bảo chất lượng thịt tốt nhất, không chứa chất bảo quản. Người dùng cần lựa chọn mua thịt ở các địa chỉ uy tín để đảm bảo chất lượng an toàn và tốt nhất
Công Dụng Của Cá Tầm Đối Với Sức Khỏe Của Bạn Và Gia Đình
Công dụng của cá tầm đối với sức khỏe của bạn và gia đình
Cá tầm là một loài cá nước lạnh trong khi Việt Nam thuộc khu vực khí hậu nhiệt đới, chỉ một số vùng mới đủ điều kiện nhiệt độ để cá sống và phát triển. Do vậy, mà mấy năm gần đây dân ta mới nhập con giống về nuôi thử và từ đó phát triển việc nuôi trồng cá tầm. Hôm nay các bạn tìm hiểu công dụng đối với sức khỏe của loài cá này
Thông tin về cá tầm : Cá tầm có thịt trắng, dai, có thành phần dinh dưỡng cao, dễ hấp thu và dễ tiêu hoá. Thịt cá chứa nhiều vitamin A, phốt pho, selen và vitamin B6, B12 ngoài ra còn chứa nhiều omega 3 và omega 6. Hàm lượng DHA trong 100gr thịt các là khoảng 0,54gr, cung cấp DHA cho bà mẹ mang thai và trẻ em.
Thịt cá tầm chứa nhiều vitamin A, phốt-pho, selen và vitamin B6, B12 đặc biệt là omega 3 và omega 6. Hàm lượng DHA trong 100gr thịt cá là khoảng 0,54gr, cá tầm là nguồn cung cấp DHA cho bà mẹ mang thai và trẻ em. Ngoài ra cá tầm còn cung cấp hàm lượng đáng kể Protein, Niacin và vitamin 12, những dưỡng chất có lợi cho hoạt động của cơ thể và bộ não của con người. Có thể nói cá tầm là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho tất cả mọi lứa tuổi trong gia đình. Hàm lượng vitamin A, omega 3 và omega 6 trong cá tầm rất tốt cho làn da và mái tóc của chị em phụ nữ.
Cùng tìm hiểu về tác dụng của cá TrôiNgoài ra, sụn cá tầm còn được sử dụng để bào chế ra các loại thuốc có lợi cho xương khớp, giúp phát triển chiều cao của trẻ em và phục hồi các khớp xương của người già. Một con cá tầm có thể được chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. Điểm đặc biệt của loại cá này đó là xương hoàn toàn có thể ăn được vì được cấu tạo từ sụn, vì thế các món ăn được chế biến gần như không bỏ đi một phần nào. Đầu xương, đuôi làm món hấp xì dầu hoặc nấu canh chua. Thịt cá vừa ngọt mà dai được thái mỏng chế biến món gỏi, một phần được làm món nướng, món súp….Cá tầm sau khi chế biến, người ăn sẽ cảm nhận được vị thơm dai của món gỏi, vị bùi, ngậy béo của món nướng, vị giòn tan của món hấp xì dầu. Trứng cá tầm – nguồn thực phẩm bổ dưỡngTheo các nghiên cứu khoa học, trứng cá tầm (còn gọi là caviar) là một nguồn thực phẩm bổ dưỡng với các thành phần như canxi, photpho, protein, selen, sắt, magiê và các loại vitamin B12, B6, B2, B44, C, A, và D.
Xem Thêm :Cá trích và những lợi ích bất ngờ không phải ai cũng biết , Cá Vược vị thuốc quý cho các bà bầu 1 số món ăn được chế biến từ cá tầm:Cá tầm nướng muối ớt , Cá tầm hấp gừng hành xốt xì dầu , Cá tầm nấu măng chua Trong trứng cá cũng có chứa các khoáng chất acginin và histidin và nhiều loại axit amin như omega-3, lysine, isoleucine, và methionine. Các chất này có thể giúp làm giảm nguy cơ trầm cảm, ngăn ngừa các bệnh về tim. Caviar cao cấp chứa đến 30% protein và hơn 20% chất béo có thể dễ dàng hấp thụ bởi con người
Cập nhật thông tin chi tiết về Gía Trị Dinh Dưỡng Của Cá Mú Đối Sức Khỏe trên website Psc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!