Xu Hướng 12/2023 # Giá Cá Lóc (0.5Kg/Con) – Bảng Giá Cá Lóc Đồng, Giá Cá Lóc Giống # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Giá Cá Lóc (0.5Kg/Con) – Bảng Giá Cá Lóc Đồng, Giá Cá Lóc Giống được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Psc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000.. Cá lóc bao nhiêu 1kg Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối […]

Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay

Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000..

Cá lóc bao nhiêu 1kg

Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối với loại 2 con 1kg. Loại 3 con 1 kg có giá 42700 vnđ. Đối với loại cá lóc 1 con 1kg có giá 42.000 vnđ 1kg.

Giá cá lóc Bảng giá cá lóc đồng vừa cập nhật

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (đồng) An Giang 42500

Cá lóc (đồng) Bà Rịa – Vũng Tàu 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Giang 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Kạn 42500

Cá lóc (đồng) Bạc Liêu 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Bến Tre 42500

Cá lóc (đồng) Bình Định 42500

Cá lóc (đồng) Bình Dương 42500

Cá lóc (đồng) Bình Phước 42500

Cá lóc (đồng) Bình Thuận 42500

Cá lóc (đồng) Cà Mau 42500

Cá lóc (đồng) Cao Bằng 42500

Cá lóc (đồng) Đắk Lắk 42500

Cá lóc (đồng) Đắk Nông 42500

Cá lóc (đồng) Điện Biên 42500

Cá lóc (đồng) Đồng Nai 42500

Cá lóc (đồng) Đồng Tháp 42500

Cá lóc (đồng) Gia Lai 42500

Cá lóc (đồng) Hà Giang 42500

Cá lóc (đồng) Hà Nam 42500

Cá lóc (đồng) Hà Tĩnh 42500

Cá lóc (đồng) Hải Dương 42500

Cá lóc (đồng) Hậu Giang 42500

Cá lóc (đồng) Hòa Bình 42500

Cá lóc (đồng) Hưng Yên 42500

Cá lóc (đồng) Khánh Hòa 42500

Cá lóc (đồng) Kiên Giang 42500

Cá lóc (đồng) Kon Tum 42500

Cá lóc (đồng) Lai Châu 42500

Cá lóc (đồng) Lâm Đồng 42500

Cá lóc (đồng) Lạng Sơn 42500

Cá lóc (đồng) Lào Cai 42500

Cá lóc (đồng) Long An 42500

Cá lóc (đồng) Nam Định 42500

Cá lóc (đồng) Nghệ An 42500

Cá lóc (đồng) Ninh Bình 42500

Cá lóc (đồng) Ninh Thuận 42500

Cá lóc (đồng) Phú Thọ 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Bình 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Nam 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Ngãi 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Trị 42500

Cá lóc (đồng) Sóc Trăng 42500

Cá lóc (đồng) Sơn La 42500

Cá lóc (đồng) Tây Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Thái Bình 42500

Cá lóc (đồng) Thái Nguyên 42500

Cá lóc (đồng) Thanh Hóa 42500

Cá lóc (đồng) Thừa Thiên Huế 42500

Cá lóc (đồng) Tiền Giang 42500

Cá lóc (đồng) Trà Vinh 42500

Cá lóc (đồng) Tuyên Quang 42500

Cá lóc (đồng) Vĩnh Long 42500

Cá lóc (đồng) Vĩnh Phúc 42500

Cá lóc (đồng) Yên Bái 42500

Cá lóc (đồng) Phú Yên 42500

Cá lóc (đồng) Cần Thơ 42500

Cá lóc (đồng) Đà Nẵng 42500

Cá lóc (đồng) Hải Phòng 42500

Cá lóc (đồng) Hà Nội 42500

Cá lóc (đồng) TP HCM 42500

Bảng giá Cá lóc loại (0.5kg/con)

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (0.5kg/con) An Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bà Rịa – Vũng Tàu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Kạn 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bạc Liêu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bến Tre 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Định 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Dương 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Phước 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Thuận 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cà Mau 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cao Bằng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đắk Lắk 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đắk Nông 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Điện Biên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đồng Nai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đồng Tháp 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Gia Lai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Nam 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Tĩnh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hải Dương 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hậu Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hòa Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hưng Yên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Khánh Hòa 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Kiên Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Kon Tum 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lai Châu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lâm Đồng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lạng Sơn 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lào Cai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Long An 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Nam Định 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Nghệ An 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Ninh Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Ninh Thuận 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Phú Thọ 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Nam 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Ngãi 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Trị 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Sóc Trăng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Sơn La 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tây Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thái Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thái Nguyên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thanh Hóa 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thừa Thiên Huế 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tiền Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Trà Vinh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tuyên Quang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Vĩnh Long 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Vĩnh Phúc 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Yên Bái 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Phú Yên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cần Thơ 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đà Nẵng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hải Phòng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Nội 45000

Cá lóc (0.5kg/con) TP HCM 45000

Bảng giá Cá lóc nuôi

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (nuôi) An Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Bà Rịa – Vũng Tàu 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Kạn 28500

Cá lóc (nuôi) Bạc Liêu 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Bến Tre 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Định 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Dương 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Phước 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Thuận 28500

Cá lóc (nuôi) Cà Mau 28500

Cá lóc (nuôi) Cao Bằng 28500

Cá lóc (nuôi) Đắk Lắk 28500

Cá lóc (nuôi) Đắk Nông 28500

Cá lóc (nuôi) Điện Biên 28500

Cá lóc (nuôi) Đồng Nai 28500

Cá lóc (nuôi) Đồng Tháp 28500

Cá lóc (nuôi) Gia Lai 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Nam 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Tĩnh 28500

Cá lóc (nuôi) Hải Dương 28500

Cá lóc (nuôi) Hậu Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Hòa Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Hưng Yên 28500

Cá lóc (nuôi) Khánh Hòa 28500

Cá lóc (nuôi) Kiên Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Kon Tum 28500

Cá lóc (nuôi) Lai Châu 28500

Cá lóc (nuôi) Lâm Đồng 28500

Cá lóc (nuôi) Lạng Sơn 28500

Cá lóc (nuôi) Lào Cai 28500

Cá lóc (nuôi) Long An 28500

Cá lóc (nuôi) Nam Định 28500

Cá lóc (nuôi) Nghệ An 28500

Cá lóc (nuôi) Ninh Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Ninh Thuận 28500

Cá lóc (nuôi) Phú Thọ 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Nam 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Ngãi 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Trị 28500

Cá lóc (nuôi) Sóc Trăng 28500

Cá lóc (nuôi) Sơn La 28500

Cá lóc (nuôi) Tây Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Thái Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Thái Nguyên 28500

Cá lóc (nuôi) Thanh Hóa 28500

Cá lóc (nuôi) Thừa Thiên Huế 28500

Cá lóc (nuôi) Tiền Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Trà Vinh 28500

Cá lóc (nuôi) Tuyên Quang 28500

Cá lóc (nuôi) Vĩnh Long 28500

Cá lóc (nuôi) Vĩnh Phúc 28500

Cá lóc (nuôi) Yên Bái 28500

Cá lóc (nuôi) Phú Yên 28500

Cá lóc (nuôi) Cần Thơ 28500

Cá lóc (nuôi) Đà Nẵng 28500

Cá lóc (nuôi) Hải Phòng 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Nội 28500

Cá lóc (nuôi) TP HCM 28500

Giá cá lóc giống bao nhiêu tiền 1 con

Cá lóc giống giao động từ 370 vnđ đến 600 vnđ 1 con loại con giống từ 8-10 mm. Đối với cá lóc giống mua theo kg thì 1 kg cá lóc giống giá 260 – 290 vnđ/ 1kg cá lóc giống.

Mua cá lóc giống bán ở đâu

Việc mua cá lóc giống nói riêng và các loại cá khác rất quan trọng đối với bà con chăn nuôi. Bởi nếu mua nhầm những nơi kém uy tín sẽ cho ra cá thành phẩm không đạt chất lượng. Vậy mua cá lóc giống ở đâu ? Địa chỉ bán cá lóc giống ở Hà Nội, TP HCM..

Các trại cá lóc giống ở khu vực miền Bắc

Trại cá giống Quyết Trần

Địa chỉ: Cống Xuyên, Nghiêm Xuyên, Thường Tín, Hà Nội

SĐT: 0987 833 389

Trung tâm giống thủy sản Hà Nội

Địa chỉ: Xá Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai, Hà Nội

SĐT: 024 3397 3133

Trại nguồn cá giống Hà Nội

Địa chỉ: 57 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

SĐT: 0961 682686

Cá giống Việt Bắc

Địa chỉ: Cầu Bản Cá, Chiềng An, TP Sơn La

SĐT: 091 2238 245

Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Trung

Trại giống thủy sản nước ngọt Hòa Khương

Địa chỉ: xá Hòa Khương, huyện Hòa Vàng, Đà Nẵng

SĐT: 0905 5109 29

Trại cá giống Hai Hiến

Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Quế Sơn, Quảng Nam

SĐT: 0368 669 809

Trại cá giống Thiên Thâm

Địa chỉ: Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa

SĐT: 098 983 22 43

Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Nam

Trại cá giống Trường Long

Địa chỉ: Đường Đồi Môn, Ấp 4 xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai

SĐT: 0975 756 772

Trại cá giống Bình An

Địa chỉ: 778, DDT43 A, thị xã Dĩ An, Bình Dương

SĐT: 0251 383 1151

Cơ sở cá giống Minh Trang

Địa chỉ: 285, Quố lộ 1A, quận Cái Răng, Hưng Lợi, Ninh Kiều, Cần Thơ

SĐT: 0292 384  6482

Bảng Giá Cá Lóc Đồng, Giá Cá Lóc Nuôi

Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay

Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000..

Cá lóc bao nhiêu 1kg

Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối với loại 2 con 1kg. Loại 3 con 1 kg có giá 42700 vnđ. Đối với loại cá lóc 1 con 1kg có giá 42.000 vnđ 1kg.

Bảng giá cá lóc đồng vừa cập nhật

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (đồng) An Giang 42500

Cá lóc (đồng) Bà Rịa – Vũng Tàu 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Giang 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Kạn 42500

Cá lóc (đồng) Bạc Liêu 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Bến Tre 42500

Cá lóc (đồng) Bình Định 42500

Cá lóc (đồng) Bình Dương 42500

Cá lóc (đồng) Bình Phước 42500

Cá lóc (đồng) Bình Thuận 42500

Cá lóc (đồng) Cà Mau 42500

Cá lóc (đồng) Cao Bằng 42500

Cá lóc (đồng) Đắk Lắk 42500

Cá lóc (đồng) Đắk Nông 42500

Cá lóc (đồng) Điện Biên 42500

Cá lóc (đồng) Đồng Nai 42500

Cá lóc (đồng) Đồng Tháp 42500

Cá lóc (đồng) Gia Lai 42500

Cá lóc (đồng) Hà Giang 42500

Cá lóc (đồng) Hà Nam 42500

Cá lóc (đồng) Hà Tĩnh 42500

Cá lóc (đồng) Hải Dương 42500

Cá lóc (đồng) Hậu Giang 42500

Cá lóc (đồng) Hòa Bình 42500

Cá lóc (đồng) Hưng Yên 42500

Cá lóc (đồng) Khánh Hòa 42500

Cá lóc (đồng) Kiên Giang 42500

Cá lóc (đồng) Kon Tum 42500

Cá lóc (đồng) Lai Châu 42500

Cá lóc (đồng) Lâm Đồng 42500

Cá lóc (đồng) Lạng Sơn 42500

Cá lóc (đồng) Lào Cai 42500

Cá lóc (đồng) Long An 42500

Cá lóc (đồng) Nam Định 42500

Cá lóc (đồng) Nghệ An 42500

Cá lóc (đồng) Ninh Bình 42500

Cá lóc (đồng) Ninh Thuận 42500

Cá lóc (đồng) Phú Thọ 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Bình 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Nam 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Ngãi 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Trị 42500

Cá lóc (đồng) Sóc Trăng 42500

Cá lóc (đồng) Sơn La 42500

Cá lóc (đồng) Tây Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Thái Bình 42500

Cá lóc (đồng) Thái Nguyên 42500

Cá lóc (đồng) Thanh Hóa 42500

Cá lóc (đồng) Thừa Thiên Huế 42500

Cá lóc (đồng) Tiền Giang 42500

Cá lóc (đồng) Trà Vinh 42500

Cá lóc (đồng) Tuyên Quang 42500

Cá lóc (đồng) Vĩnh Long 42500

Cá lóc (đồng) Vĩnh Phúc 42500

Cá lóc (đồng) Yên Bái 42500

Cá lóc (đồng) Phú Yên 42500

Cá lóc (đồng) Cần Thơ 42500

Cá lóc (đồng) Đà Nẵng 42500

Cá lóc (đồng) Hải Phòng 42500

Cá lóc (đồng) Hà Nội 42500

Cá lóc (đồng) TP HCM 42500

Bảng giá Cá lóc loại (0.5kg/con)

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (0.5kg/con) An Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bà Rịa – Vũng Tàu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Kạn 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bạc Liêu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bến Tre 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Định 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Dương 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Phước 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Thuận 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cà Mau 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cao Bằng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đắk Lắk 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đắk Nông 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Điện Biên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đồng Nai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đồng Tháp 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Gia Lai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Nam 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Tĩnh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hải Dương 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hậu Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hòa Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hưng Yên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Khánh Hòa 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Kiên Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Kon Tum 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lai Châu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lâm Đồng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lạng Sơn 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lào Cai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Long An 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Nam Định 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Nghệ An 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Ninh Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Ninh Thuận 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Phú Thọ 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Nam 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Ngãi 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Trị 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Sóc Trăng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Sơn La 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tây Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thái Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thái Nguyên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thanh Hóa 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thừa Thiên Huế 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tiền Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Trà Vinh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tuyên Quang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Vĩnh Long 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Vĩnh Phúc 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Yên Bái 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Phú Yên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cần Thơ 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đà Nẵng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hải Phòng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Nội 45000

Cá lóc (0.5kg/con) TP HCM 45000

Bảng giá Cá lóc nuôi

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (nuôi) An Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Bà Rịa – Vũng Tàu 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Kạn 28500

Cá lóc (nuôi) Bạc Liêu 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Bến Tre 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Định 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Dương 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Phước 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Thuận 28500

Cá lóc (nuôi) Cà Mau 28500

Cá lóc (nuôi) Cao Bằng 28500

Cá lóc (nuôi) Đắk Lắk 28500

Cá lóc (nuôi) Đắk Nông 28500

Cá lóc (nuôi) Điện Biên 28500

Cá lóc (nuôi) Đồng Nai 28500

Cá lóc (nuôi) Đồng Tháp 28500

Cá lóc (nuôi) Gia Lai 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Nam 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Tĩnh 28500

Cá lóc (nuôi) Hải Dương 28500

Cá lóc (nuôi) Hậu Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Hòa Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Hưng Yên 28500

Cá lóc (nuôi) Khánh Hòa 28500

Cá lóc (nuôi) Kiên Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Kon Tum 28500

Cá lóc (nuôi) Lai Châu 28500

Cá lóc (nuôi) Lâm Đồng 28500

Cá lóc (nuôi) Lạng Sơn 28500

Cá lóc (nuôi) Lào Cai 28500

Cá lóc (nuôi) Long An 28500

Cá lóc (nuôi) Nam Định 28500

Cá lóc (nuôi) Nghệ An 28500

Cá lóc (nuôi) Ninh Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Ninh Thuận 28500

Cá lóc (nuôi) Phú Thọ 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Nam 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Ngãi 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Trị 28500

Cá lóc (nuôi) Sóc Trăng 28500

Cá lóc (nuôi) Sơn La 28500

Cá lóc (nuôi) Tây Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Thái Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Thái Nguyên 28500

Cá lóc (nuôi) Thanh Hóa 28500

Cá lóc (nuôi) Thừa Thiên Huế 28500

Cá lóc (nuôi) Tiền Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Trà Vinh 28500

Cá lóc (nuôi) Tuyên Quang 28500

Cá lóc (nuôi) Vĩnh Long 28500

Cá lóc (nuôi) Vĩnh Phúc 28500

Cá lóc (nuôi) Yên Bái 28500

Cá lóc (nuôi) Phú Yên 28500

Cá lóc (nuôi) Cần Thơ 28500

Cá lóc (nuôi) Đà Nẵng 28500

Cá lóc (nuôi) Hải Phòng 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Nội 28500

Cá lóc (nuôi) TP HCM 28500

Giá cá lóc giống bao nhiêu tiền 1 con

Cá lóc giống giao động từ 370 vnđ đến 600 vnđ 1 con loại con giống từ 8-10 mm. Đối với cá lóc giống mua theo kg thì 1 kg cá lóc giống giá 260 – 290 vnđ/ 1kg cá lóc giống.

Mua cá lóc giống bán ở đâu

Việc mua cá lóc giống nói riêng và các loại cá khác rất quan trọng đối với bà con chăn nuôi. Bởi nếu mua nhầm những nơi kém uy tín sẽ cho ra cá thành phẩm không đạt chất lượng. Vậy mua cá lóc giống ở đâu ? Địa chỉ bán cá lóc giống ở Hà Nội, TP HCM..

Các trại cá lóc giống ở khu vực miền Bắc

Trại cá giống Quyết Trần

Địa chỉ: Cống Xuyên, Nghiêm Xuyên, Thường Tín, Hà Nội

SĐT: 0987 833 389

Trung tâm giống thủy sản Hà Nội

Địa chỉ: Xá Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai, Hà Nội

SĐT: 024 3397 3133

Trại nguồn cá giống Hà Nội

Địa chỉ: 57 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

SĐT: 0961 682686

Cá giống Việt Bắc

Địa chỉ: Cầu Bản Cá, Chiềng An, TP Sơn La

SĐT: 091 2238 245

Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Trung

Trại giống thủy sản nước ngọt Hòa Khương

Địa chỉ: xá Hòa Khương, huyện Hòa Vàng, Đà Nẵng

SĐT: 0905 5109 29

Trại cá giống Hai Hiến

Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Quế Sơn, Quảng Nam

SĐT: 0368 669 809

Trại cá giống Thiên Thâm

Địa chỉ: Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa

SĐT: 098 983 22 43

Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Nam

Trại cá giống Trường Long

Địa chỉ: Đường Đồi Môn, Ấp 4 xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai

SĐT: 0975 756 772

Trại cá giống Bình An

Địa chỉ: 778, DDT43 A, thị xã Dĩ An, Bình Dương

SĐT: 0251 383 1151

Cơ sở cá giống Minh Trang

Địa chỉ: 285, Quố lộ 1A, quận Cái Răng, Hưng Lợi, Ninh Kiều, Cần Thơ

SĐT: 0292 384  6482

5

/

5

(

3

bình chọn

)

Giá Cá Lóc Giống. Giá Cá Lóc Thịt. Trang Trại Bán Cá Lóc Giống Uy Tín

Cá lóc là loại cá có chất lượng thịt ngon. Bắt nguồn từ việc khai thác cá lóc trong tự nhiên ngày càng khó khăn, một số người đã nuôi thử nghiệm cá lóc trong môi trường nhân tạo và đã thành công. Đến nay thì cá lóc không còn là một vật nuôi mới nữa. Nuôi cá lóc không đòi hỏi đầu tư nhiều nhưng thu nhập lại rất khá, với quy mô nuôi khoảng 1.000 con thì có thể lãi được trung bình 20 triệu đồng/vụ. Để giúp bà con tiếp cận được với đối tượng vật nuôi này, chúng tôi xin cung cấp cho bà con một số thông tin ban đầu cần thiết.

Cá lóc (tên khoa học là Ophiocephalus striatus): Đây là giống cá đồng, sinh sống tự nhiên ngoài đồng ruộng, ao hồ, kênh rạch … suốt từ Nam chí Bắc nước ta. Nhiều nơi cá lóc còn được gọi là cá quả, cá sộp, cá lóc đen… Thịt cá lóc ngon ngọt và lành tính, vì thế cá lóc luôn luôn bán được giá cao hơn so với các loại cá đồng khác.

Cá lóc bông ( tên khoa học là Ophiocephalus micropeltes): Hình dáng lóc bông cũng giống như cá lóc, thân dài hình trụ, miệng rộng, có điều hơi khác là vảy lưng và đầu màu đen nhạt, phần bụng và hai bên lườn màu trắng, có lẫn những sọc đen mờ, vì thế mới có tên là cá lóc bông. Thịt cá lóc bông cũng thơm ngon không thua gì thịt cá lóc. Tuy nhiên một số ít người ăn cá lóc bông bị dị ứng ở da.

Giá cá lóc giống

Do số lượng người nuôi cá lóc tăng nên giá cá lóc giống hiện nay được bán với giá khá cao.

Cá lóc giống to bằng đầu đũa ( cỡ 8 -10 m) giá khoảng 350- 450đồng/con. Nếu mua theo khối lượng thì giá cá lóc giống khoảng 250.000 – 280.000 đồng/kg

Tùy theo là cá lóc hay cá lóc bông mà giá cá lóc thịt có sự chênh lệch.

Cá lóc hiện nay đang được bán ra với giá khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Cá lóc bông thường cao giá hơn cá lóc từ 30 -40%, khoảng 65.000 – 75.000đ/kg

Hiện nay, trên cả nước có rất nhiều trang trại sản xuất cá lóc giống để cung cấp cho nhu cầu của người nông dân. Chúng tôi xin giới thiệu đến bà con một số cơ sở có khả năng cung cấp cá lóc giống có chất lượng tốt ở bảng bên dưới:

Cơ sở cá lóc giống Thiên Nhâm

Làng Dục Tú, Xã Quảng Tân, Huyện Quảng Xương, Thanh Hóa

0989 832 243

Trại giống thủy sản nước ngọt Hòa Khương

Xã Hòa Khương- huyện Hòa Vang- Đà Nẵng

0905 510929 0236 6292588

Trại cá giống Nguyễn Hòa

Số 227 Xã An Bình A, Hồng Ngự, Đồng Tháp

0937 523 355

0917 523 355

Giá Cá Lóc Nuôi & Cá Lóc Giống Hiện Nay. Địa Chỉ Bán Cá Lóc Giống Uy Tín

Nhận thấy hiệu quả kinh tế cao từ mô hình chăn nuôi cá lóc trong bể hay trong ao đất, nhiều hộ nông dân đã mạnh tay đầu tư, mở rộng quy mô chăn nuôi loài thủy sản này, dẫn đến cung vượt cầu khiến giá cá lóc nuôi cũng trở nên biến động mạnh.

Tình hình giá cá lóc nuôi vào thời điểm đầu năm 2023 sụt giảm xuống còn rất thấp. Giá cá lóc thịt nuôi tại ao chỉ còn 22.000 – 25.000 đồng/kg. Trong khi chi phí giá thành cho 1 kg cá lóc thịt là 30.000 – 35.000 đồng.

Như vậy có thể thấy thời gian cách đây vài tháng, người nuôi cá lóc theo hướng thương phẩm bị lỗ khá nặng. Vì giá giảm nên nhiều hộ đã “treo ao” và chuyển sang sản xuất, chăn nuôi khác.

Cũng chính vì nguồn cung không còn ồ ạt một cách không kiểm soát nữa nên giá cá lóc trên thị trường cũng có xu hướng tăng trở lại.

Tính đến nay, giá cá lóc nuôi đã tăng lên được 50.000 – 55.000 đồng/kg (giá thu thập tại tỉnh Tiền Giang). Như vậy, sau khi trừ đi chi phí giá thành, bà con nông dân vẫn còn lời trung bình 20.000 đông/kg. Nếu bà con nuôi với quy mô 1.000 con thì mỗi vụ bà con có thể thu được trung bình 20 triệu đồng/vụ.

Riêng giá cá lóc giống thì có xu hướng tăng nhẹ, không giảm. Giá cá lóc giống (cỡ 8 – 10 mm) giao động từ 350 – 450 đồng/con. Nếu tính theo trọng lượng thì mỗi kilogam cá lóc giống sẽ có giá là từ 250.000 – 280.000 đồng.

Trang trại bán cá lóc giống uy tín

1. Cơ sở bán cá lóc giống của Bác Niên – ở Hà Tiến, Hà Trung, Thanh Hóa. Chuyên cung cấp các loại cá lóc giống tại khu vực miền Bắc. Với nhiều năm kinh nghiệm trong chăn nuôi cá lóc, trại cá lóc giống bác Niên là điểm đến khá quen thuộc của nhiều hộ chăn nuôi cá lóc. Đến đây bà con sẽ được trang bị cụ thể về cách nuôi loại sản phẩm thủy sản này.

2. Cơ sở bán cá lóc giống Thiên Nhâm. Chuyên cung cấp các loại cá lóc giống phổ biến trên phạm vi cả nước (tuy nhiên tập trung vào khu vực miền Bắc là chủ yếu). Giá cả tại điểm cung cấp này được đánh giá là rất cạnh tranh, dịch vụ tốt, chất lượng ổn.

3. Trại giống Thanh Đồng – Hồng Ngự, Đồng Tháp. Chuyên cung cấp các loại cá lóc giống, có thể vận chuyển toàn quốc.

4. Trại cá giống Tư Hải – Củ Chi, TP. HCM. Chuyên cung cấp các loại cá lóc giống, cá trê, lăng, diêu hồng … Đây là một trong những địa điểm được bà con tin tưởng khi mua con giống tại khu vực TP. HCM.

Khô Cá Lóc Đồng Bạc Liêu Giá Sỉ

Nội dung chính Thông tin sản phẩm khô cá lóc đồng

Thông tin sản phẩm khô cá lóc đồng

Những địa danh khác như Sóc Trăng khô cá lóc người dân hay rút xương, còn ở Bạc Liêu thì không. Vì người dân nơi đây cho rằng xương cá lóc khi mang phơi khô rồi mang lên nướng, ăn giòn giòn rất ngon. Lúc đó thịt bám trên xương mềm và thơm hơn hẳn một số bộ phận khác của cá.

Làm sao để phân biệt được đâu là cá lóc nuôi và đâu là cá lóc tự nhiên. Sản Phẩm Đặc Sản xin chia sẻ cùng quí khách cách phân biệt cá lóc đồng tự nhiên và cá lóc nuôi tại ao.

Thường có kích thước nhỏ, vảy đen sậm do tập tính sinh sống của cá lóc trong tự nhiên là vùi mình sâu xuống lớp bùn lầy, cũng vì thế mà lớp vảy cá có màu đen sậm và đầu có thon nhọn và rắn chắc. Vì sống trong môi trường tự nhiên nên thân cá ốm trông có cảm giác nhiều xương. Khi mua cá lóc đồng nên chọn những con có trọng lượng từ 0.5 – 1kg sẽ nhiều thịt và săn chắc.

Một trong những cách nhận biết là cá lóc đồng là loại cá này có vảy màu đen sậm do chúng chui sâu xuống bùn lầy khi sống tự do dưới ao hồ hay ruộng. Nhưng đây chỉ là tương đối thôi vì do môi trường nước mà nơi cá đang sống anh hưởng đến màu sắc của cá.

Đầu cá lóc đồng nhìn thon nhọn, nhỏ và rắn chắc; mình trông khá ốm và cho ta cảm giác có nhiều xương hơn cá lóc nuôi.

Muốn mua cá lóc đồng ngon thì người mua phải chọn con có trọng lượng khoảng 500 gr – 1 kg. Đây là loại làm khô cá lóc đồng ăn rất thơm ngon.

Cá lóc là loài thủy sản rất giàu dinh dưỡng và thịt rất ngon. Trước đây, cá lóc đồng trong tự nhiên có rất nhiều, nhưng hiện nay số lượng cá lóc đồng trong tự nhiên đã giảm đi rất nhiều.

Những nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do: ô nhiễm môi trường, lạm dụng thuốc trừ sâu,…Bởi vậy nên hiện nay cá lóc đồng được xem là “mặt hàng HOT” rất được người tiêu dùng săn đón.

Do được con người nuôi và chăm sóc cho ăn đầy đủ mỗi ngày nên hầu như cá lóc nuôi con nào cũng béo tròn, đầu cá to và phần thân mập mạp trông khá nhiều thịt. Bên cạnh đó, do được nuôi nhốt trong các ao hồ nhân tạo hoặc trong túi lưới nên vảy cá không thể có màu đen sậm mà chỉ là màu xam xám.

Trên thực tế, hiện nay phần lớn cá lóc được bày bán ở chợ chủ yếu là cá lóc nuôi.

Khô cá lóc nuôi: thịt dày và mềm, dùng tay ấn sẽ thấy đàn hồi. Kích thước lớn, các miếng phi lê căng mọng ít thấy phần xương trên lưng.

Khô cá lóc đồng: thịt rất mỏng, dùng tay ấn thấy cứng. Thường có kích thước nhỏ, những miếng phi lê sau khi phơi sẽ teo tóp làm lộ rõ phần xương lưng.

Có màu xám lợt, không có màu đen vì do được nuôi trong ao hồ nhân tạo hoặc trong túi lưới, nắng thường xuyên chiếu vào. Đầu cá hơi to, tròn, thân mũm mĩm trông khá nhiều thịt. Giá bán thường rẻ hơn một nửa so với cá lóc đồng.

Điều này còn tuỳ vào cảm nhận cá nhân của mỗi người trong quâ trình ướp, chế biến món ăn, khẩu vị vùng miền của khách nên sẽ có cảm nhận ngon dỡ khác nhau. Nhưng bản chất thịt khô cá lóc đồng tự nhiên sẽ có mùi vị thơm ngon hơn, so với khô cá lóc nuôi điều này được thể hiện qua sự phân tích về cá lóc nuôi và cá lóc đồng rồi vì vậy mà giá khô cá lóc đồng luôn có giá rất cao so với khô cá lóc nuôi.

Quí khách cũng lưu ý có một số shop bán khô cá lóc đồng giá dao động từ 300.000đ/kg thì rõ ràng là hàng kém chất lượng hoặc là khô cá nuôi. Vì giá khô cá lóc đồng tươi sống hiện nay từ 120 – 150 nghìn đồng/kg thì không có chuyện 1kg khô cá chỉ trên 300 nghìn.

Nhiều khách hàng muốn mua khô cá lóc đồng nhưng còn phân vân không biết mua loại khô này ở đâu và còn e ngại về chất lượng sợ mua phải khô cá lóc nuôi,…

Vậy thì quí khách hãy an tâm khi mua sản phẩm khô cá lóc đồng có nguồn gốc từ Bạc Liêu mà chúng tôi đang phân phối, Sản Phẩm Đặc Sản cam kết cung cấp đúng chất lượng của loại khô mà quí khách đang cần.

Vì cá lốc đồng ngày càng hiếm nên việc làm ra được 1kg khô cá lóc đồng giá thành cao. Mỗi kg cá lốc đồng có giá giao động từ 120.000 đến 150.000 vnđ mỗi kg vậy để làm ra 1 kg khô cá lóc thì sẽ mất bao nhiêu kg cá lóc tươi ?. Vậy là quí khách đã hiểu tại sao khô cá lóc đồng giá cao hơn so với các loại khô cá lóc nuôi trên thị trường hiện nay rồi đúng không ?.

Khô câ lóc chế biến món gì ngon ?. Hôm nay Sản Phẩm Đặc Sản xin chia sẻ nhưng món ngon được làm từ món khô cá lóc đồng mời các bạn cùng xem.

Hầu hết các quán chế biến cá món ăn từ cá lóc hiện nay đều chọn cá lóc loại này vì giá thành rẻ lại nhiều thịt.

Hiện nay cá lóc nuôi lại chia thành 2 loại phổ biến: nuôi bè thả sông và nuôi công nghiệp. Trong đó, cá lóc nuôi bè thả sông được ưa chuộng bởi thịt thơm và dai hơn cá lóc nuôi thả công nghiệp, cũng vì thế mà giá thành cũng cao hơn.

Gỏi xoài xanh khô cá lóc một món ăn đơn giản nhưng cực ngon có thể gọi đây là một đặc sản của người Nam Bộ xưa. Có thể nói gỏi khô cá lóc trộn xoài xanh là món ăn chất chứa nhiều hương vị chua của xoài, cay của ớt, vị mặn từ nước mắm, ngọt của đường vị bùi và thơm từ cá lóc khô. Các bạn hãy chế biến và thưởng thức ngay để cảm nhận trọn vẹn hương vị từ món ăn đặc sản này.

Sầu đâu là món loại cây rất phổ biến ở Cam-Pu-Chia và các tỉnh giáp biên giới nước bạn vị đắng nhưng có rất nhiều công dụng, được dùng làm gỏi với khô cá lóc rất ngon và lạ miệng.

Món gỏi này có thể ăn với bánh đa nướng hoặc dùng chung với cơm đều ngon.

Khô cá lóc đem nướng chín vàng, xé nhỏ rồi trộn bưởi thì tuyệt ngon mà khó có món gỏi khô nào sánh kịp.

Món gỏi bông súng khô cá lóc là sự kết hợp tài tình giữa hai nguyên liệu rất nổi tiếng nơi đây đó là cây bông súng và khô cá lóc. Vị thơm ngon thì khó diễn tả.

Bạc Liêu là tỉnh thuộc đồng bằng Sông Cửu Long, nằm ở vùng đất cực Nam của Tổ quốc, Bạc Liêu có địa hình khá bằng phẳng. Địa hình cơ bản ở Bạc Liêu là đồng bằng với những cánh đồng rộng, sông ngòi, kinh rạch chằng chịt. Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia làm hai mùa rõ rệt: Mùa nắng và mùa mưa.

Từ xa xưa, Bạc Liêu đã nổi tiếng là một miền đất trù phú, thiên nhiên ưu đãi, mưa thuận gió hòa. Bạc Liêu có nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng để phát triển ngành kinh tế biển, nông – ngư nghiệp , thương mại, dịch vụ và du lịch. Thế mạnh của tỉnh là nông – ngư nghiệp, với diện tích canh tác nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản khá lớn, cùng với thềm lục địa tương đối rộng là một ngư trường khai thác thủy hải sản lớn và giàu tiềm năng.

Đánh bắt cá lóc đồng mỗi mùa thu hoạch lúa.

Chính trong tính cách phóng khoáng đó mà nhiều người lại mê mẩn món ăn tinh thần là “đờn ca tài tử” một văn hoá phi vật thể của người Nam Bộ nói chung và ở đất Bạc Liêu nói riêng.

Người Bạc Liêu tính tình thẳng thắng hiếu khách. Trong cách ăn nói của họ không văn hoa, dài dòng chủ yếu là họ tinh thông nghĩa lý, muốn điều gì là nói thẳng không vòng vo.

Không gian đất rộng người thưa nên ở đây người dân cũng hình thành phong cách ăn to nói lớn, nói năng thật to và rõ để người nghe hiểu được ý của mình.

Tính cách chất phác thật thà còn thể hiện khá là rõ nét trong từng suy nghĩ và cũng như cách sinh hoạt của người dân trong cuộc sống hằng ngày. Họ nói năng ý tứ, đơn giản và ngắn gọn. Trong lao động thì họ nhiệt tình, thường làm việc rất nhiều để lo kinh tế trong gia đình và luôn có ý thức trách nhiệm cao đóng góp cho cộng đồng.

Vì vậy, nhà cửa của họ có thể lụp xụp nhưng những ngôi chùa thì phải khang trang, lộng lẫy. Như một số ngôi chưa như chùa Xiêm Cán, chùa Cái Giá,…

Ảnh tintucmientay

Tát đìa bắt cá đồng sau mùa lúa là một sinh hoạt độc đáo của người miền Tây. Bà con cùng nhau bắt nhiều loại cá đồng, trong đó có cá lóc những con cá lóc bự nhất để nướng trui, chia sẻ thành quả sau những giờ lao động vất vả.

Đã là người miền Tây nói chung và dân Minh Hải xưa (giờ là hai tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau) thì không thể chưa thưởng thức hoặc không biết chế biến món khô cá lóc. Bởi vào những ngày tát dìa, cá lóc nhiều đến mức không thể ăn hết và chuyện mang đi làm khô đã trở thành sự lựa chọn của nhiều gia đình ở vùng sông nước.

Chính bởi Bạc Liêu được thiên nhiên ưu đãi do hệ thống sông ngòi dày đặc nên nguồn cá tại vùng đất này rất phong phú từ rất nhiều loại cá đồng như: cá lóc, cá săc, cá rô,… đến nguồn khai thác cá biển rất đa dạng. nơi đây có nhiểu đặc sản mà khi đến thưởng thức khi về lưu luyến nhớ mãi không nguôi

Hạ tầng cơ sở giao thông của Bạc Liêu tương đối hoàn chỉnh, và thuận tiện cả đường bộ lẫn đường thủy, đây cũng là lợi thế để thu hút khách du lịch và các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực du lịch và các lĩnh vực khác..

Nguyên liệu để chế biến món khô cá lóc gỏi bưởi khá đơn giản là những trái bưởi sau nhà, vài con khô gác trên bếp cùng với ít nước mắm ngon và đường là được.

Là món ngon và lạ miệng vì kết hợp vị chua của xoài, vị thơm ngon từ khô tạo ra một món ăn với nét rất đặc trưng mà chị em có thể tham khảo.

Trọng lượng: 500gr khô cá lóc cửng – cá lóc non Bạc Liêu nhà làm

Nơi sản xuất: Bạc Liêu.

Hạn sử dụng: 6 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: ngăn mát hoặc ngăn đông tủ lạnh.

Có 2 loại: cá lóc nuôi và cá lóc đồng. Cá lóc đồng mình thường thon dài hơn cá lóc nuôi. Cá lóc đồng thì khi ăn có vị ngọt hơn.

Khô nhà làm nên số lượng không nhiều lắm, đảm bảo không tẩm ướp hóa chất độc hại.

Cá lóc đồng cửng làm khô không được quá lớn, xương sẽ cứng, khi chiên lên ăn không được, cũng ,không được nhỏ quá, thịt cá không ngon. Cá lóc cửng lựa con vừa phải, bỏ vây, bỏ nội tạng, sau đó rửa sạch, đợi cho khô rồi phơi dưới nắng gắt. Khi ăn chỉ cần đem chiên lên, nếu ai thích thì chiên nước mắm cũng được, chấm mắm me, ớt ăn cơm rất ngon. Đặc biệt nếu có bạn bè chiến hữu lại nhà chơi đột xuất, không kịp chuẩn bị mồi thì đem chiên khô cá lóc cửng lên rồi làm vài lon bia thì cũng tận tình chủ khách.

Giao hàng: Ship hàng toàn quốc,

Phí ship: khi mua lẻ người mua thanh toán, Quí khách mua sỉ khô cá lốc đồng vui lòng liên hệ: 0972008878 để được chúng tôi tư vấn giá tốt nhất !!!

Cách phân biệt cá lóc nuôi và cá lóc đồng Cá lóc đồng Cá lóc nuôi Cách phân biệt khô cá lóc đồng và khô cá lóc nuôi Khô cá lóc đồng và khô cá lóc nuôi loại nào ngon hơn? Ở đâu bán khô cá lóc đồng chất lượng ? Những món ngon được làm từ khô cá lóc đồng Khô cá lóc gỏi xoài Gỏi khô cá lóc sầu đâu Khô cá lóc trộn gỏi bưới tuyệt ngon Gỏi bông súng khô cá lóc Giới thiệu về vùng sông nước Bạc Liêu Đánh bắt cá lóc đồng mùa lúa Đôi nét về con người Bạc Liêu

Cách phân biệt cá lóc nuôi và cá lóc đồng – Cá lóc đồng – Cá lóc nuôi Cách phân biệt khô cá lóc đồng và khô cá lóc nuôi Khô cá lóc đồng và khô cá lóc nuôi loại nào ngon hơn? Ở đâu bán khô cá lóc đồng chất lượng ? Những món ngon được làm từ khô cá lóc đồng – Khô cá lóc gỏi xoài – Gỏi khô cá lóc sầu đâu – Khô cá lóc trộn gỏi bưới tuyệt ngon – Gỏi bông súng khô cá lóc Giới thiệu về vùng sông nước Bạc Liêu Đánh bắt cá lóc đồng mùa lúa Đôi nét về con người Bạc Liêu

Giá Cá Lóc Bao Nhiêu 1Kg Hôm Nay 2023. Giá Sỉ, Nuôi, Đồng

Cá lóc nuôi, đồng, sỉ giá bao nhiêu?

Mua cá lóc ở đâu?

Cá lóc nấu món gì ngon?

Cá lóc là cá gì?

Cá lóc là loài có đặc tính thích nghi cao, cá lóc có thể sinh trưởng tốt trong các loại hình thủy vực đa dạng như đồng ruộng, ao, hồ, kênh mương hay những vùng ngập sâu, cá lóc thường sinh sống chủ yếu ở những nơi nước tĩnh, dòng chảy yếu, vùng nước đục có nhiều cỏ ven bờ.

Cá lóc sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong môi trường có nhiệt độ từ 26 đến 30 độ C, độ pH từ 7 – 8, độ mặn từ 50/100, trong những điều kiện nước bị nhiễm mặn, nước đụ và nóng chúng vẫn có thể tiếp tục thích nghi để tiếp tục sinh trưởng.

Cá lóc thích nghi với môi trường rất mạnh chúng có thể hít thở trực tiếp oxi từ môi trường, không cần nước da và mang của chúng vẫn có thể giữ được độ ẩm và tiếp tục sống khá lâu khi ở trên cạn hay vùng nước cạn.

Cá lóc là loài cá dữ, chúng ăn thịt, thức ăn của chúng chủ yếu là chân chèo, râu ngành và các loại côn trùng cá con hay tôm, trong điều kiện nuôi trồng thì cá lóc nuôi vẫn có thể tiêu thụ được thức ăn tổng hợp.

Cá lóc trung bình có trọng lượng từ 5 – 7 kg và sống thọ từ 4 – 5 có thể lâu hơn đến 10 năm, thân cá lóc hình trụ, miệng rộng có răng sắc nhuyễn, hàm răng của chúng cực kỳ sắc bén do có đặc tính săn mồi, chúng có thể cắn lìa thân một con cá có cân nặng tương đương kích thước của chúng.

Đặc điểm sinh trưởng của cá lóc nuôi, cá lóc đồng.

Cá lóc có thể sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nuôi trồng hoặc trong tự nhiên, ở nước ta cá lóc tự nhiên thường được tìm thấy ở khu vực quanh hồ, quanh các bãi cỏ, bụi thực vật như đồng, ruộng.

Ngoài ra loài cá lóc còn là một loại thủy sản được nuôi trồng phổ biến, khi sinh sống trong môi trường nuôi nhốt cá lóc có thể ăn các loại thức ăn công nghiệp, thức ăn viên, bột chuyên dụng cho cá.

Cá lóc sinh trưởng rất nhanh, dễ nuôi một con cá lóc có thể đạt 15cm sau 1 năm tuổi và tăng lên gấp đôi khi được 2 năm tuổi, nhờ đặc tính thích nghi cao nên cá lóc sống khỏe, ít bị bệnh và không yêu cầu nguồn nước cao.

Giá cá lóc nuôi, cá lóc đồng bao nhiêu 1Kg?

Cá lóc có nhiều loại khác nhau và có nhiều tên gọi tùy thuộc vào từng đặc điểm tương quan và môi trường sống ở từng khu vực mà chúng phân bố, tuy nhiên các loại cá lóc đều thuộc họ cá quả và có hình thái tương đối giống nhau:

Tại Bắc bộ: cá chuối, cá quả

Tại Trung bộ: cá sộp, cá tràu

Tại Nam bộ: cá lóc, cá lóc bông

Cá lóc đồng

Cá lóc đồng thường có kích thước nhỏ hơn cá lóc nuôi, cá lóc đồng sinh sống ở vùng nước cạn thường có vảy trên đầu, lưng màu đen ngả vàng do tập tính vùi mình vào lớp bùn trong tự nhiên, đầu chúng thon và rắn chắc hơn.

Cá lóc đồng thường có trọng lượng từ 0,5 – 1 kg thịt săn chắc, nhiều thịt nhưng ốm và khi ăn có cảm giác nhiều xương.

Giá bán cá lóc đồng khoảng 110.000 – 120.000đ/kg, thịt cá thơm ngon.

Cá lóc nuôi

Cá lóc nuôi thường được nuôi ở những vùng sông hồ, được cho ăn và chăm sóc nên thường có kích thước to hơn cá lóc đồng, đầu cá lóc nuôi thường béo tròn. Do sống trong môi trường nuôi nhốt nên vảy cá không có màu đen sậm mà thường có màu xám có vệt trắng dưới bụng, trên thị trường hiện nay đa số cá lóc đều là cá lóc nuôi.

Cá lóc nuôi giá bán từ 60.000 – 70.000đ/ kg, thịt cá hơi tanh và nhớt.

Giá trị dinh dưỡng của cá lóc

Cá lóc được bán ở nhiều nơi khắp cả nước, trong các khu chợ chúng ta có thể dễ dàng tìm được cá lóc và đây cũng là món ăn quen thuộc thường xuyên suất hiện trên mâm cơm của các gia đình.

Cá lóc dễ ăn, dễ chế biến và rất tốt cho sức khỏe, cá lóc có vị ngọt, lành tính có thể trừ phong, sinh tân bổ dịch, bổ gân xương và bổ tạng. Cá lóc có thể nấu được nhiều món như nấu lẩu, cháo, kho hay nướng, sử dụng cá lóc thường xuyên trong bữa cơm còn có tác dụng bổ phổi, bổ khí huyết do hàm lượng vitamin A cao, tốt cho phụ nữ đang cho con bú, người mới khỏi ốm và chữa bệnh huyết khô.

Cá lóc có tính hàn, thường được dùng làm món kho hay nấu canh ăn có tác dụng giải nhiệt vào mùa hè, phòng chống bệnh theo mùa, ngoài ra cá lóc còn ít mỡ nên tốt cho người giảm cân, béo phì, thịt cá lóc có tác dụng chống oxi hóa làm đẹp da.

Các món ăn ngon từ cá lóc Canh cá lóc măng chua

Cá lóc chắc thịt kết hợp với vị chua từ măng tạo nên độ béo ngậy, ngon ngọt tự nhiên kích thích vị giác, đây là một món ngon thường xuyên xuất hiện trên mâm cơm. Với hàm lượng chất xơ cao, canh cá lóc măng chua không chỉ thơm ngon mà còn tốt cho sức khỏe.

Cháo cá lóc rau đắng

Cháo cá lóc là một món ăn dễ làm, dễ chế biến nhưng hương vị lại vô cùng thơm ngon, sự kết hợp giữa vị ngọt chắc từ thịt cá lóc được nấu chung với cháo trắng và rau đắng vừa dễ ăn, không ngán mà còn tăng cường chất sơ giúp giải nhiệt, tốt cho tiêu hóa món ăn này rất phù hợp cho những người mới bị đau dậy.

Cá lóc kho nghệ

Cá lóc kho nghệ có thể ăn chung kèm bún hoặc bánh mì, nghệ là một trong những gia vị có tác dụng tuyệt vời trong việc phòng chống và trị bệnh về đường ruột, kháng viêm và nhiễm tròng. Cá lóc kho nghệ là một món ăn ngon với màu sắc hấp dẫn, thơm ngon mang lại giá trị dinh dưỡng cao rất được nhiều người yêu thích.

Cá lóc kho nghệ không tanh, thịt thơm ngon mà dễ ăn thích hợp với những người mắc bệnh về đường tiêu hóa như đau bao tử, bệnh dạ dày, biếng ăn.

Bánh canh cá lóc

Bánh canh cá lóc là một món ăn dân dã lâu đời chắc chắn đã rất quen thuộc với nhiều người, bánh canh cá lóc thường được bán nhiều ở miền Tây và có mặt tại khắp mọi nơi vì hương vị thơm ngon. Nước dùng đậm đà kết hợp từ xương cá lóc với vị ngọt thịt được nêm nếm gia vị hài hòa, thịt cá lóc săn chắc ăn cùng bánh canh tạo ra một hương vị khó quên, món ăn này không những ngon mà còn cực kì tốt cho sức khỏe với giá trị dinh dưỡng cao.

Cá lóc nướng trui

Cuối cùng là món cá lóc nướng trui, một trong những món ăn tạo nên tên tuổi cho ẩm thực miền quê Nam Bộ, một hương vị độc đáo khác biệt mà được chế biến vô cùng đơn giản. Con cá lóc được làm sạch không cần qua tẩm ướp gia vị chỉ cần nướng lên tự có thể tỏa ra mùi thơm riêng, mỡ cá thấm đậm.

Món cá lóc nướng trui với lớp da vàng ươm săn chắc ngọt đậm có thể ăn cùng với nước mắm me, rau sống và cuốn bánh tráng thêm thêm vị tươi ngon, hấp dẫn. Hàm lượng đạm cao trong cá lóc, ăn cùng với rau sống nhiều chất xơ có tác dụng bồi bổ cho cơ thể, kích thích vị giác, tốt cho sức khỏe mà ai cũng nên thử qua.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giá Cá Lóc (0.5Kg/Con) – Bảng Giá Cá Lóc Đồng, Giá Cá Lóc Giống trên website Psc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!