Xu Hướng 10/2023 # Cá La Hán Tiếng Anh Là Gì # Top 19 Xem Nhiều | Psc.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Cá La Hán Tiếng Anh Là Gì # Top 19 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cá La Hán Tiếng Anh Là Gì được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Psc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Nhiều người thắc mắc Cá la hán tiếng anh là gì? Bài viết hôm nay https://chiembaomothay.com sẽ giải đáp điều này.

Cá la hán tiếng anh là Flowerhorn Fish

Là loài cá cảnh được lai tạo, có tuổi thọ khá cao (trên 10 năm) và sức khỏe cũng khá tốt. Cá trưởng thành có khá nhiều điểm đặc biệt được thừa hưởng bởi cá cha và cá mẹ đặc biệt là màu sắc lấp lánh trên thân không con nào giống con nào cả. Chúng có đuôi xòe đẹp và vây thường kéo dài, mắt không to, hai mang ngắn. Cá La Hán trưởng thành có kích thước từ 25 cm hoặc 30 cm tùy loài. Cá La Hán khá hiếu động và tò mò, bơi lội nhiều trong hồ và cũng thích phá phách những vật làm cảnh như đá, cây thủy sinh nên thường nuôi cá La Hán trong hồ trơn.

Cá dễ nuôi vì cá mạnh khỏe, ít bệnh lại ăn tạp, chủ yếu những thức ăn sống như tôm tép, ốc, cá con và thịt bò băm nhuyễn (khó tiêu). Tiêu chuẩn chung để đánh giá một chú cá La Hán đẹp là thân mình phải nhiều “châu” tức là những vảy cá óng ánh, màu sắc sặc sỡ và cái đầu phải có cái gù càng to thì càng có giá trị. Sở dĩ một chú cá La Hán đạt tiêu chuẩn lại có giá cao vì mặc dù chúng sinh sản khá dễ, nhưng số cá trưởng thành có màu sắc đẹp và đầu gù to thường chiếm tỷ lệ khá thấp trong đàn cá, từ 10% đến 30% cho dù cá cha và cá mẹ đều đẹp.

Cá La Hán được lai tạo ra có hơn 60 loài nhưng những loài sau đây được ưa thích và nuôi nhiều là:

– Kim Cương – Thái đỏ – King Kamfa (giống ngoại nhập và đắt nhất trong các loại hiện nay) – King lai (Thường được lai giữa King Kamfa mái và Kim cương trống)

Qua bài viết Cá la hán tiếng anh là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Cá Hường Tiếng Anh Là Gì?

Nhiều người thắc mắc Cá hường tiếng anh là gì? Bài viết hôm nay https://chiembaomothay.com sẽ giải đáp điều này.

Cá hường tiếng anh

Cá hường tiếng anh là Snapper

Cá hường hay còn gọi là cá mùi (danh pháp hai phần: Helostoma temminckii) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá hường (Datnioididae) trong bộ Cá vược (Perciformes) sống ở sông và là loài có giá trị về kinh tế. Cá có xuất xứ từ Indonesia. Đây là loài cá dễ nuôi, có chất lượng thịt ngon, mềm, thịt cá trắng tinh khiết và ít có vị tanh. Cá hường còn nhỏ, thịt khi ăn có cảm giác xương hơi nhiều, khi lớn gần nửa ký thì thịt nhiều hơn, khi ăn có vị ngon.

Cá phân bố ở vùng nước ngọt, ở Việt Nam phân bố nhiều tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đây là một loài cá dễ nuôi, Sau một chu kỳ nuôi 6 tháng, trọng lượng cá có thể đạt đến 120 đến 150 gram/con.

Cá hường có cơ quan hô hấp phụ, nên nó có thể sống sống được ở mọi loại hình thuỷ vực ngay cả ở môi trường nước khắc nghiệt, nhiễm bẩn, hàm lượng các chất hữu cơ cao, thiếu dưỡng khí, vì thở được trực tiếp khí trời do có cơ quan thở khí trời nên sống được trong môi trường thiếu dưỡng khí, và ngay cả ở trên cạn trong nhiều giờ nên rất dễ dàng khi vận chuyển.

Cá sống chủ ở môi trường nước ngọt, nhiệt độ thích hợp cho cá sinh trưởng là 25 đến 30oC, độ pH dao động từ 6 đến 7, cá cũng có thể sống được ở độ pH dao động từ 4.5 đến 5.5. Nồng độ pH thích hợp cho cá phát triển là 6,5 đến 8,0 có thể sống ở môi trường pH thấp hơn, nhưng phát triển chậm.

Cá phân bố chủ yếu ở ao hồ nước tĩnh. Trong môi trường nước cá hoạt động và bắt mồi ở tầng nước mặt và tầng giữa. Môi trường nước để cá sinh sống thuận lợi và phát triển nhanh là những nơi nước giàu chất hữu cơ như rong, cỏ cây thối rữa, phân gia súc, gia cầm chảy trực tiếp xuống ao.

Cùng với cá rô phi, có thể nói, cá Hường là một trong những đối tượng nuôi góp phần giải quyết vấn đề thực phẩm cho người nghèo vùng nông thôn đồng bằng sông Cửu Long. Đây là một loài cá dễ nuôi, có thể ứng dụng nuôi trong nhiều mô hình nuôi khác nhau như mô hình nuôi ao – chuồng, VAC (vườn, ao, chuồng), mô hình nuôi lúa – cá kết hợp. Sau một chu kỳ nuôi 6 tháng, trọng lượng cá có thể đạt đến 120 đến 150 gram/con.

Là loài có giá trị kinh tế cao, chất lượng thịt thơm ngon, nên cá hường thường dùng làm nguyên liệu để chế biến một số món ăn ngon ở Việt Nam như: cá hường chiên sả ớt, cá hường sốt, thường dùng với cơm nóng, cá hường muối sả chiến,…

Qua bài viết Cá hường tiếng anh là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Cá Mập Tiếng Anh Là Gì?

Nhiều người thắc mắc Cá mập tiếng anh là gì? Bài viết hôm nay https://chiembaomothay.com sẽ giải đáp điều này.

Cá mập tiếng anh là gì?

Cá mập tiếng anh là Shark

Theo Animals Planet Channel, cá mập chỉ có sụn chứ không có xương, cá mập chỉ có thể bơi thẳng tới chứ không thể bơi thụt lùi được. Nhìn xa, bạn có thể cho rằng cá mập không có vảy, nhưng thực chất bộ da của chúng được phủ rất nhiều vảy nhỏ, khi sờ vào bạn có thể thấy nhám như giấy ráp. Một con cá mập có thể phát hiện ra một giọt máu trong một bể bơi có dung tích chuẩn Olympic. Cá mập có thể sống trung bình khoảng 25 năm. Tuy nhiên có một số loại, ví dụ như cá mập voi, có thể sống tới 100 năm. Trên thế giới có hơn 300 loài cá mập, nhưng chỉ 30 loài là nguy hiểm với con người. Theo thống kê, một năm cá mập tấn công khoảng dưới 100 người, trong khi đó số người chết vì ong đốt và sét đánh lớn hơn nhiều.

Cá mập thường có 5-7 nắp mang. Nhiều người cho rằng chúng phải luôn di chuyển để nước lùa vào các mang, đảm bảo sự hô hấp của chúng, nếu không sẽ chết do thiếu ô xi. Nhưng trên thực tế người ta có thể giữ một con cá mập ở yên một chỗ rất lâu mà con cá mập đó không hể bị thương tổn gì, miễn là nó không bị hoảng loạn. Điều này có thể thấy rõ ở các họ hàng của nó lại thường là các loài ít di chuyển, ví dụ như cá đuối.

Trong suốt cuộc đời mình, cá mập có thể thay răng nhiều lần: chúng có nhiều lớp răng xếp bên trong bộ hàm khỏe, và ngay khi một chiếc răng bị rụng đi khi cắn phải vật cứng thì sẽ có chiếc khác thay thế.

Qua bài viết Cá mập tiếng anh là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Cá Chép Tiếng Anh Là Gì?

Nhiều người thắc mắc Cá chép tiếng anh là gì? Bài viết hôm nay https://chiembaomothay.com/ sẽ giải đáp điều này.

Cá chép tiếng anh là Carp

Có nguồn gốc ở châu Âu và châu Á, loài cá này đã được đưa vào các môi trường khác trên toàn thế giới. Nó có thể lớn tới độ dài tối đa khoảng 1,2 mét (4 ft) và cân nặng tối đa 37,3 kg (82,2 pao) cũng như tuổi thọ cao nhất được ghi lại là 47 năm. Những giống sống trong tự nhiên hoang dã có xu hướng nhỏ và nhẹ hơn khoảng từ 20 – 33% các kích cỡ và khối lượng cực đại. Koi (錦鯉 trong tiếng Nhật, 鯉魚 (bính âm: lĭ yú -lý ngư) trong tiếng Trung) là giống được nuôi làm cá cảnh có nguồn gốc từ Trung Quốc nhưng được thế giới phương Tây biết đến thông qua con đường Nhật Bản. Theo một số địa phương ở Việt Nam, cá chép còn được gọi là cá gáy.

Mặc dù cá chép có thể sống được trong nhiều điều kiện khác nhau, nhưng nói chung nó thích môi trường nước rộng với dòng nước chảy chậm cũng như có nhiều trầm tích thực vật mềm (rong, rêu). Là một loại cá sống thành bầy, chúng ưa thích tạo nhóm khoảng từ 5 cá thể trở lên. Nguyên thủy, chúng sinh trưởng ở vùng ôn đới trong môi trường nước ngọt hay nước lợ với pH khoảng 7,0 – 7,5, độ cứng của nước khoảng 10,0 – 15,0 dGH và khoảng nhiệt độ lý tưởng là 3-24 °C (37,4 – 75,2 °F.

Cá chép, cũng giống như các biến thể khác của nó, như cá chép kính (không vảy, ngoại trừ một hàng vảy lớn chạy dọc theo thân; có nguồn gốc ở Đức), cá chép da (không vảy, trừ phần gần vây lưng) và cá chép nhiều vảy, là những loại cá ăn tạp và chúng ăn gần như mọi thứ khi chúng bơi ngang qua, bao gồm các loại thực vật thủy sinh, côn trùng, giáp xác (bao gồm cả động vật phù du) hoặc cá chết. Tại một số quốc gia, do thói quen sục sạo dưới bùn của chúng để tìm mồi nên chúng bị coi là nguyên nhân gây ra sự phá hoại thảm thực vật ngầm cũng như sự phá hủy môi trường sinh thái của nhiều quần thể thủy cầm và cá bản địa.

Qua bài viết Cá chép tiếng anh là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Cá Diêu Hồng Tiếng Anh Là Gì?

Nhiều người thắc mắc Cá diêu hồng tiếng anh là gì? Bài viết hôm nay https://chiembaomothay.com sẽ giải đáp điều này.

Cá diêu hồng tiếng anh

Cá diêu hồng tiếng anh là Red tilapia

Cá điêu hồng hay cá diêu hồng hay còn gọi là cá rô phi đỏ (danh pháp khoa học: Oreochromis sp.) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá rô phi (Cichlidae) có nguồn gốc hình thành từ lai tạo. Thuật ngữ diêu hồng hay điêu hồng được xuất phát từ việc dịch từ tiếng Trung Quốc. Ở Việt Nam, người dân bản xứ còn gọi cá diêu hồng là cá rô vì chúng có hình dạng và màu sắc giống nhau.

Cá diêu hồng thực chất là “con lai” của cá rô phi đen, thịt của hai con cá này có thành phần chất dinh dưỡng như nhau. Cá diêu hồng được người Trung Quốc phát hiện và phổ biến ở Việt Nam đặc biệt là được nuôi khá phổ biến ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng nên giá bán cao hơn cá rô phi đen.

Cá diêu hồng là một loài cá nước ngọt, được hình thành qua quá trình chọn lọc nhân tạo nên môi trường sống chủ yếu là nuôi nhốt. Cá thích hợp với nguồn nước có độ pH: 6,2 – 7,5, khả năng chịu phèn kém nhưng có thể phát triển tốt ở vùng nước nhiễm mặn nhẹ 5 – 12%o cá sống trong mọi tầng nước. Cá thịt có thể nuôi trong ao hoặc lồng bè. Thời gian cá đạt 800-900g/con chỉ từ 4 – 4,5 tháng và tỷ lệ hao hụt thấp.

Đây là loài cá ăn tạp, thức ăn thiên về nguồn gốc thực vật như cám, bắp xay nhỏ, bã đậu, bèo tấm, rau muống và các chất như mùn bã hữu cơ, tảo, ấu trùng, côn trùng, do đó nguồn thức ăn cho cá rất đa dạng, bao gồm các loại cám thực phẩm, khoai củ, ngũ cốc,… Cá điêu hồng có thể ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, đây là đặc điểm thuận lợi cho nuôi thâm canh. Ngoài ra có thể tận dụng các nguyên liệu phụ phẩm từ các nhà máy chế biến thủy sản (nhu vỏ tôm, râu mực, đầu cá,….) hay các phấn phẩm lò giết mổ gia súc để chế biến thành các nguồn thức ăn phụ cung cấp cho cá nuôi. Mặt khác có thể chọn loài ốc bươu vàng làm nguồn thức ăn tươi sống để cho cá ăn.

Trong ao nuôi hoặc bằng bè, cá ăn thức ăn tự chế từ các phụ phẩm nông nghiệp, thức ăn viên (đạm từ 20 – 25%). Nhưng do thả cá nuôi trong vèo với mật độ cao, nên cần thiết phải sử dụng thức ăn dạng viên để dễ dàng kiểm soát lượng thức ăn thừa và hạn chế sự thất thoát thức ăn cũng như kiểm soát được chất lượng nước ao nuôi. Thức ăn công nghiệp được sản xuất cần có đầy đủ thành phần cơ bản bao gồm các chất dinh dưỡng cần thiết như đạm, vitamin, lipid….

Qua bài viết Cá diêu hồng tiếng anh là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Cá Dìa Tiếng Anh Là Gì?

Nhiều người thắc mắc Cá dìa tiếng anh là gì? bài viết hôm nay https://chiembaomothay.com sẽ giải đáp điều này.

Cá dìa tiếng anh là Orange spotted Spinefoot

Cá dìa là loại di cư và sống theo bầy đàn cá cái đẻ ở vùng nước lợ, khi cá còn nhỏ (gọi là cá bột, cá con) thì chúng sống chủ yếu ở vùng đầm phá cửa sông, đến khi trưởng thành, cá dìa bơi ra biển và tìm các ghềnh đá, bãi san hô, quanh bờ đá của hải đảo để sinh sống. Vào mùa hè giữa tháng 4 đến tháng 6 xuất hiện nhiều cá và cá đã vào giai đoạn trưởng thành, lúc này thịt cá săn chắc, nồng độ các chất kích thích tố sinh dục của cá vào thời cao điểm, riêng cá dìa bông ở Huế thì thường xuất hiện vào các tháng 5 đến tháng 9 hàng năm.

Cá dìa hoạt động và kiếm mồi vào ban đêm. Thức ăn của cá dìa là thực vật thuỷ sinh, mùn bã hữu cơ, thức ăn chính, nhất là đối với loại cá dìa bông chính là tảo cho nên có được gọi là tảo ngư đồng thời chúng vẫn có thể ăn thức ăn tổng hợp trong điều kiện nuôi trồng.

Cá dìa có môi trường phân bố đa dạng, họ cá này hiện diện nhiều tại các vùng biển như Việt Nam (trong đó phân bố tại vùng Quảng Thái của tỉnh Thừa Thiên Huế, vùng hạ lưu sông Thu Bồn, tập trung nhiều nhất là tại rừng dừa Bảy Mẫu, Thuận Tình và các bãi bồi thuộc xã Cẩm Thanh tỉnh Quảng Nam), Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia.

Một số loại cá dìa thường thấy ở vùng ven biển, cửa sông và vùng đầm phá. Một số loài chỉ sống ở vùng ghềnh biển giáp núi, hải đảo, một số khác thì gần bờ nơi các ghềnh đá, đầm phá, rừng đước ngập mặn, cửa dông. Một số loài thường sinh sống ở cửa sông, biển ở độ sâu 6m với nhiệt độ từ 24-28 độ C, một số thích sống nhất là vùng nước lợ hay vùng biển có nồng độ muối thấp. Cá dìa là loài chịu dựng giải nhiệt và muối lớn, biên độ dao động muối từ 5-37‰.

Một số loài được ghi nhận ở Việt Nam gồm:

– Cá dìa bông hay cá dìa chấm hay cá dìa công(Siganus gustatus) – Cá dìa vân sọc – Cá dìa đá

Qua bài viết Cá dìa tiếng anh là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cá La Hán Tiếng Anh Là Gì trên website Psc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!